Lượng cập cảng: Trong tuần 33 (13 - 19/8/2012), dự kiến có khoảng 9 tàu câu vàng cá kiếm cập cảng Vigo với khoảng 310 tấn.
Tại các chợ ở Galicia, trong tuần 31, đấu giá cá ngừ mắt to, cá ngừ vằn, cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá ngừ bonito phương bắc, cá ngừ mako vây ngắn, cá nhám tope và cá nhám xanh tăng.
Tại Mercabarna, trong tuần 31, nguồn cung cá ngừ tươi, cá nhám tope đông lạnh, cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi, cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh và cá kiếm đông lạnh giảm. Nguồn cung cá ngừ albacore phương bắc tươi và cá kiếm tươi tăng.
Giá: Tại các chợ sản phẩm tươi ở Galicia, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương (2,31 EUR/kg) và cá nhám xanh (0,96 EUR/kg) giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ mắt to (6,27 EUR/kg), cá ngừ vằn (1,78 EUR/kg), cá ngừ albacore phương bắc (4,25 EUR/kg) và cá nhám tope (0,88 EUR/kg) tăng.
Trong tuần 32 (6 – 12/8/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn là 2.250 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador ổn định ở 2.900 USD/tấn.
Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.900 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg đạt 2.450 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,90 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ tươi bỏ đầu, giá cá ngừ albacore tươi còn đầu và giá cá kiếm tươi giảm. Giá các loài cá ngừ, cá nhám còn lại vẫn ổn định.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ albacore phương bắc tươi và cá kiếm tươi giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ tươi, cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh và tươi giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá nhám tope tươi tăng do nguồn cung giảm.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 31, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,95
|
|
> 10
|
2,45
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,80
|
|
1,8 – 3,4
|
1,90
|
|
> 3,4
|
2,00
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 31, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,00 - 8,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 6,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 31, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,40
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,70
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,20
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,40
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,50
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,80
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,90
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 31 (30/7 – 5/8/2012) và 30 (23 – 29/7/2012), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 31
|
Tuần 30
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,08
|
4,08
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,75
|
3,75
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,33
|
7,63
|
-4,16
|
|
Cá nhám xanh
|
2,89
|
2,89
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
6,56
|
7,24
|
-10,37
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
5,59
|
5,66
|
-1,29
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
4,47
|
4,45
|
+0,52
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,98
|
6,77
|
+3,02
|
|
Cá nhám tope
|
4,69
|
4,34
|
+7,47
|
|
Cá kiếm
|
13,49
|
14,97
|
-10,99
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
6,00
|
6,00
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
Thị trường
|
Nhập khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh vào EU, T1-T4/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
0,90
|
12,16
|
13,51
|
|
Italy
|
9,50
|
32,75
|
3,45
|
|
Anh
|
1,00
|
28,14
|
28,14
|
|
Bồ Đào Nha
|
13,60
|
36,65
|
2,69
|
|
Tây Ban Nha
|
3.099,80
|
5.644,11
|
1,82
|
|
Thụy Điển
|
0,30
|
11,17
|
37,23
|
|
Áo
|
0,5
|
18,47
|
36,94
|
|
Latvia
|
3,00
|
10,03
|
3,34
|
|
Ba Lan
|
-
|
0,06
|
-
|
|
Slovakia
|
11,70
|
11,98
|
1,02
|
|
Xuất khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh của EU, T1-T4/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
1.081,20
|
1.576,25
|
1,46
|
|
Italy
|
-
|
0,04
|
-
|
|
Bồ Đào Nha
|
197,70
|
495,32
|
2,51
|
|
Tây Ban Nha
|
7.028,80
|
9.854,26
|
1,40
|
|
Thụy Điển
|
-
|
3,53
|
-
|