Giá: Tại Galixia, Tây Ban Nha, giá cá kiếm trong tuần 3 (16 - 22/1/2012) tăng do nhu cầu cao hơn. Giá các loài còn lại giảm.

 

Trong tuần 4 (23 - 29/1/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn ở mức 2.050 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng tăng lên 2.200 USD/tấn.

Tại các thị trường Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 kg/con tăng lên 1,50 EUR/kg. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg/con tăng lên 2 - 2,10 EUR/kg. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh giảm xuống 5,58 EUR/kg.

Tại Meccamađrit, giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm đông lạnh vẫn ổn định. Đối với các sản phẩm tươi, giá cá ngừ bỏ đầu, cá ngừ albacore và cá kiếm tăng.

Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 4, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con)  

Giá

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

< 10

2,10

> 10

1,65

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

< 1.8

1,80

1,8 – 3,4

1,50

> 3,4

1,30

 

Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 4, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

4,40 - 5,20

Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis)

4,00 - 4,50

 

Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 4, EUR/kg

Sản phẩm

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Lột da, bỏ xương

7,40

Còn da, lọc xương

6,70

Cắt lát

5,20

H&G

25/50 kg

5,50

50/70 kg

5,50

70/100 kg

5,80

> 100 kg

6,20

Tại Meccabacna, giá các loài được thể hiện trong bảng.

Giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm tại Meccabacna, tuần 3 và 2 (9 - 15/1/2012), EUR/kg

Sản phẩm

Giá

Tăng, giảm (%)

Tuần 3

Tuần 2

Cá ngừ tươi

14,40

13,17

+9

Cá ngừ albacore phương bắc tươi

5,00

5,00

0

Cá nhám tope nguyên con đông lạnh

5,39

5,41

0

Cá nhám tope tươi

6,04

6,90

-12

Cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh

4,20

4,20

0

Cá ngừ mako vây ngắn tươi

10,08

9,22

+9

Cá kiếm đông lạnh

9,00

9,00

0

Cá kiếm tươi 

13,64

8,47

+61

Thị trường

Nhập khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh vào các nước EU, tháng 1- 10/2011

Thị trường

KL, tấn

GT, nghìn EUR

EUR/kg

Pháp

5.317

11.637,71

2,19

Bỉ

38

205,12

5,41

Lucxămbua

3

80,05

23,54

Hà Lan

64

238,35

3,74

Đức

23

92,77

4,00

Italia

18.452

43.891,49

2,38

Anh

139

820,87

5,92

Ailen

 

 

 

Đan Mạch

13

79,89

6,19

Hy Lạp

121

539,17

4,44

Bồ Đào Nha

1.809

3.809,95

2,11

Tây Ban Nha

81.085

146.628,54

1,81

Thụy Điển

10

104,31

10,87

Phần Lan

0

0,77

3,85

Áo

6

60,99

10,89

Extônia

 

 

 

Lituania

 

 

 

Manta

 

 

 

Litva

125

43,50

0,35

Ba Lan

8

59,71

7,75

Sec

0

2,53

25,30

Xlôvakia

2

29,74

17,49

Hunggary

 

 

 

Xlôvenia

1

10,49

8,07

Sip

7

60,57

8,30

Rumani

2

14,72

7,01

Bungari

0

0,80

8,00

 

Xuất khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh của các nước EU, tháng 1 - 10/2011

Nước

KL, tấn

GT, nghìn EUR

EUR/kg

Pháp

25.741

46.019,91

1,79

Bỉ

37

301,69

8,07

Lucxămbua

 

 

 

Hà Lan

122

871,00

7,16

Đức

2

7,28

3,47

Italia

97

279,27

2,88

Anh

4

12,06

2,74

Ailen

 

 

 

Đan Mạch

6

33,89

6,05

Hy Lạp

 

 

 

Bồ Đào Nha

303

1.050,95

3,46

Tây Ban Nha

45.777

73.972,03

1,62

Thụy Điển

0

5,83

19,43

Phần Lan

 

 

 

Áo

1

12,67

25,34

Extônia

 

 

 

Lituania

 

 

 

Manta

 

 

 

Litva

36

11,45

0,32

Ba Lan

 

 

 

Sec

0

1,69

8,45

Xlôvakia

 

 

 

Hunggary

 

 

 

Xlôvenia

 

 

 

Sip

 

 

 

Rumani

0

0,25

-

Bungari

 

 

 

 

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556