Lượng cập cảng: Tại cảng Vigo, trong tuần 30(23 – 29/7/2012) dự kiến có 8 tàu câu vàng cá kiếm cập cảng với khoảng 310 tấn.
Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, khối lượng đấu giá cá ngừ vây vàng và cá ngừ albacore phương bắc tăng. Khối lượng cá ngừ vằn, cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá nhám tope giảm. Cá ngừ mako vây ngắn và cá kiếm không được đấu giá. Trong tuần trước đó, cá ngừ mako vây ngắn, cá kiếm và cá nhám xanh không được đấu giá.
Tại Mercabarna, trong tuần 28(9 – 15/7/2012), nguồn cung cá ngừ tươi, cá nhám tope đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn tươi, cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh và cá kiếm đông lạnh tăng. Nguồn cung cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá nhám tope tươi và cá kiếm tươi giảm.
Tại Mercamadrid, nguồn cung cá kiếm tươi và đông lạnh tăng mạnh nhất, cá ngừ albacore tươi còn đầu giảm mạnh nhất.
Giá: Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, giá cá ngừ vằn và cá nhám tope giảm. Giá cá ngừ albacore phương bắc Đại Tây Dương tăng. Giá cá ngừ vây vàng là 4,25 EUR/kg, giá cá ngừ mắt to 3,15 EUR/kg.
Trong tuần 29 (16 – 22/7/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn là 2.250 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador ổn định ở 2.900 USD/tấn.
Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.900 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg đạt 2.450 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,89 EUR/kg.
Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định trừ giá cá kiếm tăng nhẹ đạt 24,04 EUR/kg. Tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi, cá ngừ albacore phương bắc tươi và cá kiếm đông lạnh giảm. Giá cá nhám tope tươi và cá ngừ mako vây ngắn tươi tăng. Giá cá nhám tope đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm đông lạnh vẫn ổn định.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 29, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,95
|
|
> 10
|
2,45
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,80
|
|
1,8 – 3,4
|
1,90
|
|
> 3,4
|
2,00
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 29, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,00 - 8,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 6,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 29, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,40
|
|
“
|
Còn da, lọc xương
|
6,70
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,20
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,40
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,50
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,80
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,90
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 28 và 27, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 28
|
Tuần 27
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,05
|
4,08
|
-0,77
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,75
|
3,75
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,64
|
7,64
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
2,89
|
2,89
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
10,07
|
7,95
|
+21,07
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
7,11
|
6,31
|
+11,26
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
5,65
|
5,96
|
-5,54
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,67
|
6,98
|
-4,7
|
|
Cá nhám tope
|
4,51
|
4,20
|
+6,93
|
|
Cá kiếm
|
15,65
|
15,74
|
-0,57
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
6,00
|
5,75
|
+4,17
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
Thị trường
|
Nhập khẩu cá kiếm đông lạnh vào EU, T1-T4/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
231,10
|
1.243,38
|
5,38
|
|
Bỉ
|
724,10
|
3.232,71
|
4,46
|
|
Đức
|
15,10
|
63,09
|
4,18
|
|
Italy
|
2.348,40
|
14.046,12
|
5,98
|
|
Anh
|
1,70
|
15,46
|
9,09
|
|
Ireland
|
2,50
|
5,63
|
2,25
|
|
Đan Mạch
|
0,60
|
4,16
|
6,93
|
|
Hy Lạp
|
62,90
|
318,23
|
5,06
|
|
Bồ Đào Nha
|
657,40
|
3.437,40
|
5,23
|
|
Tây Ban Nha
|
1.987,30
|
9.273,44
|
4,67
|
|
Thụy Điển
|
0,10
|
1,04
|
10,40
|
|
Malta
|
25,60
|
158,10
|
6,18
|
|
Sip
|
60,70
|
316,53
|
5,21
|
|
Xuất khẩu cá kiếm đông lạnh của EU, T1-T4/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Bỉ
|
196,70
|
1.148,91
|
5,84
|
|
Hà Lan
|
2,30
|
16,96
|
7,37
|
|
Italy
|
109,10
|
678,98
|
6,22
|
|
Đan Mạch
|
1,80
|
14,40
|
8,00
|
|
Hy Lạp
|
9,90
|
67,22
|
6,79
|
|
Bồ Đào Nha
|
702
|
3.614,55
|
5,15
|
|
Tây Ban Nha
|
2.211,90
|
11.703,59
|
5,29
|