Giá: Tại các thị trường các sản phẩm tươi ở Galicia, 6 tháng đầu năm 2012, giá cá ngừ mắt to, cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá kiếm giảm do nguồn cung tăng. Giá cá nhám tope, cá ngừ mako vây ngắn và cá nhám hổi giảm do nhu cầu thấp hơn.

Giá cá ngừ vằn tăng do nhu cầu cao hơn. Giá cá ngừ albacore phương bắc và cá nhám xanh tăng do nguồn cung giảm.

Trong tuần 28 (9 – 15/7/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg vẫn ở mức 2.250 USD/tấn tùy theo xuất xứ. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador tăng lên 2.900 USD/tấn.

Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.900 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg đạt 2.450 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,89 EUR/kg.

Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định trừ giá cá ngừ albacore tươi giảm xuống 7,84 EUR/kg và giá cá kiếm tươi tăng lên 23,92 EUR/kg.

Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 28, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con) 

Giá

Cá ngừ vây vàng

< 10

1,95

> 10

2,45

Cá ngừ vằn

< 1,8

1,80

1,8 – 3,4

1,90

> 3,4

2,00

 

Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 28, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng

8,00 - 8,50

Cá ngừ vằn

5,00 - 6,00

 

Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 28, EUR/kg

Sản phẩm

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Lột da, bỏ xương

7,40

Còn da, lọc xương

6,70

Cắt lát

5,20

H&G

25/50 kg

5,40

50/70 kg

5,50

70/100 kg

5,80

> 100 kg

5,90

 

Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 27(2 – 8/7/2012) và 26(25/6 – 1/7/2012), EUR/kg

Sản phẩm

Tuần 27

Tuần 26

Tăng, giảm (%)

Đông lạnh

Cá ngừ

4,08

4,11

-0,77

Cá ngừ albacore còn đầu

3,00

3,00

0

Cá ngừ albacore bỏ đầu

4,00

4,00

0

Cá nhám tope

3,75

3,92

-4,44

Cá kiếm

7,64

7,64

0

Cá nhám xanh

2,89

2,89

0

Tươi

Cá ngừ còn đầu

7,95

7,81

+1,81

Cá ngừ bỏ đầu

6,31

6,31

0

Cá ngừ albacore còn đầu

5,96

6,08

-2,07

Cá ngừ albacore bỏ đầu

6,98

7,41

-6,16

Cá nhám tope

4,20

4,32

-2,83

Cá kiếm

15,74

15,59

+0,95

Cá ngừ mako vây ngắn

5,75

6,00

-4,35

Cá nhám xanh

4,10

4,10

0

Thị trường

Nhập khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh vào EU, T1-T3/2012

Thị trường

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

1.545,60

3.388,42

2,19

Bỉ

17,40

105,26

6,05

Luxembourg

0,70

24,86

35,51

Hà Lan

0,30

0,68

2,27

Đức

12,20

80,99

6,64

Italy

6.555,80

16.400,67

2,50

Anh

4,40

44,19

10,04

Ireland

2,30

2,28

0,99

Đan Mạch

0,00

0,09

-

Hy Lạp

42,10

215,93

5,13

Bồ Đào Nha

349,50

1.451,13

4,15

Tây Ban Nha

17.636,40

34.882,52

1,98

Thụy Điển

2,10

24,65

11,74

Áo

0,2

2,64

13,20

Lithuania

1,60

6,86

4,29

Ba Lan

0,50

2,60

5,20

Sec

3,60

71,00

19,72

Slovakia

0,60

8,94

14,90

Slovenia

0,90

8,35

9,28

Sip

1,80

21,13

11,74

 

Xuất khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh của EU, T1-T3/2012

Nước

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

17.423,90

33.639,43

1,93

Bỉ

1,50

21,27

14,18

Hà Lan

13,00

53,09

4,08

Đức

0,20

0,70

3,50

Italy

0,00

0,27

-

Anh

0,10

1,19

11,90

Đan Mạch

0,70

5,55

7,93

Bồ Đào Nha

80,10

245,06

3,06

Tây Ban Nha

16.791,90

29.575,65

1,76

Thụy Điển

0,00

0,52

-

Áo

0,2

4,99

24,95

Latvia

1,60

6,96

4,35

Ba Lan

0,00

0,03

-

Sec

0,50

5,89

11,78

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556