Lượng cập cảng: Trong tuần 28 (9 – 15/7/2012), 5 tàu câu vàng cá kiếm dự kiến cập cảng khoảng 195 tấn.
Tại các thị trường Galicia, trong tuần 26 (25/6 – 1/7/2012), đấu giá cá ngừ vằn, cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá nhám tope, cá ngừ mako vây ngắn, cá nhám xanh và cá kiếm giảm; đấu giá cá ngừ mắt to và cá ngừ bonito phương bắc tăng, tăng mạnh nhất là cá ngừ albacore phương bắc do bắt đầu vụ khai thác ven biển. Trong tháng 6/2012, lượng cập cảng tại các thị trường Galicia đạt 93,5 tấn so với 172 tấn của năm ngoái.
Tại Mercamadrid, trong tuần 26, nguồn cung hầu hết các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm giảm; nguồn cung các loài cá ngừ, cá nhám tươi tăng.
Giá: Tại các thị trường ở Galixia, trong tuần 26, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá nhám tope và cá nhám xanh giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá ngừ albacore phương bắc giảm do nguồn cung tăng và nhu cầu thấp. Giá cá ngừ mako vây ngắn và cá kiếm tăng do nguồn cung giảm.
Trong tuần 27 (2 – 8/7/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg vẫn ở mức 2.200 USD/tấn tùy theo xuất xứ. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador tăng lên 2.900 USD/tấn.
Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn ở mức 1.900 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg khoảng 2.450 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh đạt 4,88 EUR/kg.
Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ và cá nhám ổn định - trừ giá cá ngừ albacore bỏ đầu và cá kiếm tươi giảm, lần lượt đạt 8,50 EUR/kg và 21,30 EUR/kg.
Thị trường: Tháng 4/2012, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là những nhà NK chính cá ngừ vằn (nguyên con và đông lạnh) vào EU. Tây Ban Nha và Pháp là những nhà XK chính.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 27, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,95
|
|
> 10
|
2,45
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,80
|
|
1,8 – 3,4
|
1,90
|
|
> 3,4
|
2,00
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 27, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,00 - 8,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 6,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 27, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,40
|
|
“
|
Còn da, lọc xương
|
6,70
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,20
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,40
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,50
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,80
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,90
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 26 và 25, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 26
|
Tuần 25
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,11
|
4,11
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,00
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,92
|
3,97
|
-1,36
|
|
Cá kiếm
|
7,64
|
7,57
|
+0,94
|
|
Cá nhám xanh
|
2,89
|
2,89
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
7,81
|
8,00
|
-2,49
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,31
|
6,24
|
+1,14
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
6,08
|
5,67
|
+6,74
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
7,41
|
7,20
|
+2,9
|
|
Cá nhám tope
|
4,32
|
4,57
|
-5,79
|
|
Cá kiếm
|
15,59
|
16,52
|
-6,01
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
6,00
|
6,00
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
|
Nhập khẩu cá ngừ vằn đông lạnh vào EU, T1-T4/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
2,70
|
2,65
|
0,98
|
|
Bỉ
|
0,50
|
3,46
|
6,92
|
|
Hà Lan
|
3,60
|
1,27
|
0,35
|
|
Đức
|
6,50
|
26,65
|
4,10
|
|
Italy
|
0,10
|
0,16
|
1,60
|
|
Đan Mạch
|
3,30
|
2,59
|
0,78
|
|
Hy Lạp
|
1,80
|
3,70
|
2,06
|
|
Bồ Đào Nha
|
2.353,20
|
3.688,14
|
1,57
|
|
Tây Ban Nha
|
8.023,00
|
11.343,33
|
1,41
|
|
Thụy Điển
|
3,00
|
9,88
|
3,29
|
|
Romania
|
21,30
|
92,64
|
4,35
|
|
Xuất khẩu cá ngừ vằn đông lạnh của EU, T1-T4/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
12.151,10
|
14.832,22
|
1,22
|
|
Hà Lan
|
2,70
|
5,95
|
2,20
|
|
Đức
|
0,90
|
2,11
|
2,34
|
|
Anh
|
0,00
|
0,02
|
-
|
|
Đan Mạch
|
4,40
|
19,23
|
4,37
|
|
Bồ Đào Nha
|
0,70
|
1,15
|
1,64
|
|
Tây Ban Nha
|
15.359,80
|
19.125,34
|
1,25
|
|
Thụy Điển
|
0,10
|
0,48
|
4,80
|