Lượng cập cảng: Trong tuần 23 (4 – 10/6/2012), có 4 tàu câu vàng cập cảng với khối lượng khoảng 155 tấn.

Tại các thị trường Galicia, trong tuần 23, đấu giá cá ngừ mắt to, cá ngừ albacore phương bắc, cá nhám tope, cá ngừ mako vây ngắn, cá kiếm, cá nhám xanh và cá nhám hổi tăng. Đấu giá cá ngừ vằn và cá ngừ albacore Đại Tây Dương giảm.

Tại Mercamadrid, trong tuần 23, nguồn cung cá ngừ tươi, đông lạnh và cá kiếm tươi giảm. Nguồn cung cá ngừ albacore tươi và đông lạnh, cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá nhám xanh tươi tăng.

Giá: Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 23, giá cá ngừ mắt to và cá ngừ albacore phương bắc tăng do nhu cầu cao hơn. Giá các loài cá ngừ, cá nhám còn lại giảm. Giá cá ngừ vằn, cá ngừ albacore Đại Tây Dương giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá nhám tope, cá ngừ mako vây ngắn, cá kiếm và cá nhám xanh giảm do nguồn cung tăng.

Trong tuần 24(11 – 17/6/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg vẫn ở mức 2.050 USD/tấn và 2.200 USD/tấn tùy theo xuất xứ. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador tăng lên 2.900 USD/tấn.

Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.600 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg đạt 2.350 EUR/tấn, giá CNF tại cảng Vigo. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,70 EUR/kg.

Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ tươi bỏ đầu, cá ngừ albacore và cá kiếm tươi tăng. Giá các loài cá ngừ và cá nhám đông lạnh vẫn ổn định, các loài cá ngừ tươi tăng. Giá cá nhám tope và cá kiếm giảm.

Thị trường: Tây Ban Nha là nước XK và NK chính cá ngừ mắt to từ EU trong hai tháng đầu năm nay.

Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 24, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con) 

Giá

Cá ngừ vây vàng

< 10

1,70

> 10

2,35

Cá ngừ vằn

< 1,8

1,50

1,8 – 3,4

1,80

> 3,4

1,90

 

Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 24, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng

8,00 - 8,50

Cá ngừ vằn

5,00 - 6,00

 

Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 24, EUR/kg

Sản phẩm

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Lột da, bỏ xương

7,30

Còn da, lọc xương

6,60

Cắt lát

5,10

H&G

25/50 kg

5,30

50/70 kg

5,40

70/100 kg

5,70

> 100 kg

5,90

 

Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 23 và 22, EUR/kg

Sản phẩm

Tuần 23

Tuần 22

Tăng, giảm (%)

Đông lạnh

Cá ngừ

4,11

4,11

0

Cá ngừ albacore còn đầu

3,00

3,00

0

Cá ngừ albacore bỏ đầu

4,00

4,00

0

Cá nhám tope

3,98

3,98

0

Cá kiếm

7,44

7,44

0

Cá nhám xanh

2,85

2,85

0

Tươi

Cá ngừ còn đầu

7,63

7,62

+0,13

Cá ngừ bỏ đầu

6,31

6,08

+3,57

Cá ngừ albacore còn đầu

5,86

5,46

+6,83

Cá ngừ albacore bỏ đầu

8,63

6,41

+25,75

Cá nhám tope

4,49

4,59

-2,23

Cá kiếm

14,01

15,56

-11,09

Cá ngừ mako vây ngắn

5,75

5,75

0

Cá nhám xanh

4,10

4,10

0

 

Nhập khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh vào EU, T1-T2/2012

Thị trường

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

0,50

7,95

15,90

Italy

4,60

14,55

3,16

Anh

0,50

14,18

28,36

Bồ Đào Nha

2,50

3,49

1,40

Tây Ban Nha

1.622,30

2.902,46

1,79

Thụy Điển

0,10

3,53

35,30

Slovakia

3,80

3,63

0,96

 

Xuất khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh của EU, T1-T2/2012

Nước

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

207,20

405,35

1,96

Bồ Đào Nha

90,90

205,58

2,26

Tây Ban Nha

2.447,30

3.480,44

1,42

Thụy Điển

0,00

1,17

-


Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556