Lượng cập cảng: Tại Mercabarna, trong tuần 23 (3 – 9/6/2013), lượng cập cảng cá ngừ tươi, cá kiếm tươi, cá nhám tope tươi và đông lạnh, cá kiếm đông lạnh tăng. Lượng cập cảng cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và đông lạnh giảm.
Tại Mercamadrid, lượng cập cảng cá ngừ albacore tươi và cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm. Lượng cập cảng các loài còn lại tăng trong đó cá kiếm đông lạnh, cá ngừ tươi tăng mạnh nhất.
Giá: Giá cá ngừ vằn đông lạnh >1,8 kg trên thị trường thế giới đạt 2.200 USD/tấn. Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn ổn định ở 1.800 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg dao động từ 2.500 EUR – 2.600 EUR/tấn. Giá trung bình cá ngừ albacore tươi giảm xuống 1,80 EUR/kg. Giá cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,28 EUR/kg trong tuần 23.
Tại chợ bán buôn ở Mercabarna, giá cá ngừ tươi, cá nhám tope tươi và đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn tươi tăng do nhu cầu cao hơn. Giá cá kiếm tươi giảm do nguồn cung tăng.
Tại Mercamadrid, giá cá ngừ tươi nguyên con giảm còn 6 EUR/kg, giá cá kiếm đạt 22,24 EUR/kg. Tại các chợ bán buôn ở Italy, giá cá kiếm tươi đạt 15 EUR/kg, tăng so với tuần trước đó.
Thị trường: Ba tháng đầu năm nay, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là nhà NK và cũng là nhà XK chính cá ngừ albacore.
|
Lượng cập cảng tại Mercamadrid, tuần 23 và tuần 22 (27/5 – 2/6/2013)
|
|
Quy cách
|
Sản phẩm
|
KL (kg)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Tuần 23
|
Tuần 22
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito còn da
|
12.240
|
9.320
|
+31
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
3.060
|
2.330
|
+31
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
2.200
|
1.620
|
+36
|
|
Đông lạnh
|
Cá kiếm
|
54.920
|
13.597
|
+304
|
|
Tươi
|
Cá ngừ còn da
|
26.008
|
10.083
|
+158
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bỏ da
|
78.026
|
30.244
|
+158
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito còn da
|
508
|
1.161
|
-56
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
2.032
|
4.645
|
-56
|
|
Tươi
|
Cá nhám tope
|
2.100
|
210
|
+900
|
|
Tươi
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
0
|
2.300
|
-
|
|
Tươi
|
Cá kiếm
|
13.540
|
9.648
|
+40
|
|
Tươi
|
Cá nhám xanh
|
1.700
|
0
|
-
|
|
Nhập khẩu cá ngừ albacore đông lạnh vào EU, T1 – T3/2013
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
393,4
|
1.025,91
|
2,61
|
|
Bỉ
|
0,7
|
4,69
|
6,7
|
|
Luxembourg
|
6,2
|
19,33
|
3,12
|
|
Đức
|
9,4
|
41,8
|
4,45
|
|
Italy
|
50,8
|
328,98
|
6,48
|
|
Anh
|
20,1
|
168,53
|
8,38
|
|
Ireland
|
10,6
|
67,91
|
6,41
|
|
Hy Lạp
|
49,8
|
151,22
|
3,04
|
|
Bồ Đào Nha
|
1.466,7
|
2.917,82
|
1,99
|
|
Tây Ban Nha
|
2.753,1
|
6.609,06
|
2,4
|
|
Thụy Điển
|
0,2
|
3,07
|
15,35
|
|
Áo
|
0,7
|
1,61
|
2,30
|
|
Ba Lan
|
19,4
|
132,08
|
6,81
|
|
Sec
|
0,7
|
4,33
|
6,19
|
|
Hungary
|
10,9
|
39,97
|
3,67
|
|
Xuất khẩu cá ngừ albacore đông lạnh của EU, T1 – T3/2013
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
12,2
|
26,38
|
2,16
|
|
Hà Lan
|
10,4
|
48,01
|
4,62
|
|
Italy
|
0,3
|
1,8
|
6
|
|
Anh
|
24,9
|
24,84
|
1
|
|
Bồ Đào Nha
|
872,4
|
1.974,12
|
2,26
|
|
Tây Ban Nha
|
270,6
|
368,45
|
1,36
|
|
Áo
|
0,1
|
0,32
|
3,2
|