Lượng cập cảng: Trong hai ngày đầu của tuần 23 (4 – 10/6/2012), 12 tàu câu vàng cá kiếm cập cảng 410 tấn cá.
Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 22 (28/5 – 3/6/2012), khối lượng đấu giá cá ngừ mắt to, cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá ngừ albacore phương bắc, cá ngừ vằn, cá ngừ mako vây ngắn, cá nhám tope và cá nhám xanh tăng. Khối lượng đấu giá cá nhám xanh tăng mạnh nhất.
Tại Mercamadrid, trong tuần 22, khối lượng đấu giá cá ngừ albacore đông lạnh, cá kiếm đông lạnh và cá ngừ albacore tươi giảm. Khối lượng đấu giá cá ngừ tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi tăng, cá ngừ tươi bỏ đầu tăng mạnh nhất.
Giá: Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 22, giá cá ngừ vằn, cá nhám tope và cá nhám xanh tăng do nhu cầu cao hơn. Giá cá ngừ albacore và cá ngừ albacore phương bắc giảm do nguồn cung tăng.
Trong tuần 23, giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg vẫn ở mức 2.050 USD/tấn và 2.200 EUR/tấn tùy theo xuất xứ. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador tăng lên 2.900 USD/tấn.
Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.600 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg đạt 2.350 EUR/tấn, giá CNF tại cảng Vigo. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh tăng lên 4,70 EUR/kg.
Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ tươi tăng, giá cá ngừ albacore tươi bỏ đầu giảm. Trên các thị trường bán buôn nói chung, giá cá ngừ đông lạnh và cá ngừ albacore đông lạnh giảm. Giá cá ngừ tươi, cá ngừ albacore tươi bỏ đầu, cá nhám tope và cá kiếm tăng. Giá các loài còn lại ổn định.
Thị trường: Tây Ban Nha là nhà NK chính cá ngừ vây vàng từ EU trong hai tháng đầu năm nay. Tây Ban Nha cũng là nhà XK chính với khối lượng XK gấp đôi khối lượng NK. Cán cân thương mại đạt 5.675 tấn.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 23, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,70
|
|
> 10
|
2,35
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,50
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
1,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 23, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,00 - 8,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 6,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 23, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,30
|
|
“
|
Còn da, lọc xương
|
6,60
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,10
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,30
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,40
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,70
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,90
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 22 và 21, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 22
|
Tuần 21
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,11
|
4,18
|
-1,52
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,00
|
3,13
|
-4,17
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,13
|
-3,13
|
|
Cá nhám tope
|
3,98
|
3,98
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,44
|
7,43
|
+0,03
|
|
Cá nhám xanh
|
2,85
|
2,85
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
7,62
|
7,19
|
+5,69
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,08
|
5,59
|
+8,14
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
5,46
|
4,72
|
+13,46
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,41
|
6,41
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
4,59
|
4,51
|
+1,56
|
|
Cá kiếm
|
15,56
|
15,52
|
+0,30
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,75
|
5,75
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
|
Nhập khẩu cá ngừ vằn đông lạnh và cá ngừ albacore phương bắc vào EU, T1-T2/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
2,70
|
2,61
|
0,97
|
|
Bỉ
|
0,30
|
2,28
|
7,60
|
|
Hà Lan
|
3,60
|
1,27
|
0,35
|
|
Đức
|
1,80
|
3,62
|
2,01
|
|
Đan Mạch
|
3,30
|
2,59
|
0,78
|
|
Bồ Đào Nha
|
821,20
|
1.254,11
|
1,53
|
|
Tây Ban Nha
|
5.454,40
|
7.644,95
|
1,40
|
|
Thụy Điển
|
3,00
|
9,88
|
3,29
|
|
Romania
|
14,00
|
60,52
|
4,32
|
|
Xuất khẩu cá ngừ vằn đông lạnh và cá ngừ albacore phương bắc của EU, T1-T2/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
299,40
|
440,98
|
1,47
|
|
Đức
|
0,60
|
1,41
|
2,35
|
|
Đan Mạch
|
4,40
|
19,23
|
4,37
|
|
Bồ Đào Nha
|
0,30
|
0,72
|
2,40
|
|
Tây Ban Nha
|
11.129,70
|
13.783,53
|
1,24
|
|
Thụy Điển
|
0,00
|
0,04
|
-
|