Lượng cập cảng: Trong hai ngày đầu của tuần 23 (4 – 10/6/2012), 5 tàu câu vàng cá kiếm cập cảng 210 tấn cá.
Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 21 (21 – 27/5/2012), khối lượng đấu giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm giảm.
Tại Mercabarna, trong tuần 21, nguồn cung cá nhám tope đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn tươi, cá kiếm tươi và cá kiếm đông lạnh tăng. Nguồn cung cá ngừ tươi, cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá nhám tope tươi và cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh giảm.
Tại Mercamadrid, trong tuần 21, nguồn cung cá kiếm đông lạnh, cá ngừ albacore tươi, cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi giảm. Nguồn cung cá ngừ tươi, cá ngừ albacore đông lạnh và cá nhám xanh tươi tăng.
Giá: Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 21, giá cá ngừ vằn tăng do nguồn cung giảm. Giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá ngừ albacore phương bắc, cá nhám tope và cá nhám xanh giảm do nhu cầu thấp hơn.
Trong tuần 22 (28/5 – 3/6/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg vẫn ở mức 2.050 - 2.200 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador tăng lên 2.900 USD/tấn.
Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.600 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg đạt 2.350 EUR/tấn, giá CNF tại cảng Vigo. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,60 EUR/kg.
Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ tươi tăng, giá các loài cá ngừ, cá nhám còn lại ổn định. Giá cá nhám tope tươi và đông lạnh, cá kiếm tươi tăng ở Mercabarna. Giá cá ngừ tươi, cá ngừ albacore tươi và cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm.
Thị trường: Italy và Tây Ban Nha là các nhà NK cá ngừ vây vàng đông lạnh chính từ EU trong hai tháng đầu năm nay. Tây Ban Nha và Pháp là các nhà XK chính.
|
Lượng cập cảng ở Mercamadrid tuần 21 và tuần 20 (14 – 20/5/2012)
|
|
Quy cách
|
Sản phẩm
|
KL (kg)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Tuần 21
|
Tuần 20
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito còn da
|
16.544
|
9.600
|
+72
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
4.136
|
2.400
|
+72
|
|
Đông lạnh
|
Cá nhám tope
|
0
|
0
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
0
|
3.100
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cá kiếm
|
21.300
|
39.797
|
-46
|
|
Đông lạnh
|
Cá nhám xanh
|
0
|
0
|
-
|
|
Tươi
|
Cá ngừ còn da
|
12.906
|
7.912
|
+63
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bỏ da
|
51.623
|
31.648
|
+63
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito còn da
|
3.130
|
26.325
|
-88
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
1.042
|
8.775
|
-88
|
|
Tươi
|
Cá nhám tope
|
0
|
1.010
|
-
|
|
Tươi
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
1.560
|
720
|
+117
|
|
Tươi
|
Cá kiếm
|
2.390
|
9.850
|
-76
|
|
Tươi
|
Cá nhám xanh
|
600
|
410
|
+46
|
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 22, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,70
|
|
> 10
|
2,35
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,50
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
1,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 22, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,00 - 8,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,00 - 6,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 22, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,30
|
|
“
|
Còn da, lọc xương
|
6,60
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,10
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,20
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,30
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,60
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,90
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 21 và 20, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 21
|
Tuần 20
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,18
|
4,18
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,13
|
3,50
|
-12
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,13
|
4,50
|
-9,09
|
|
Cá nhám tope
|
3,98
|
3,98
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,43
|
7,44
|
-0,03
|
|
Cá nhám xanh
|
2,85
|
2,87
|
-0,7
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
7,19
|
7,29
|
-1,38
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
5,59
|
5,47
|
+2,06
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
4,72
|
4,68
|
+0,81
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
6,41
|
6,46
|
-0,89
|
|
Cá nhám tope
|
4,51
|
4,66
|
-3,16
|
|
Cá kiếm
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,75
|
5,75
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|
|
Nhập khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh vào EU, T1-T2/2012
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
964,50
|
2.099,47
|
2,18
|
|
Bỉ
|
5,40
|
30,86
|
5,71
|
|
Luxembourg
|
0,70
|
14,63
|
20,90
|
|
Hà Lan
|
0,30
|
0,68
|
2,27
|
|
Đức
|
11,30
|
76,49
|
6,77
|
|
Italy
|
4.176,60
|
9.922,76
|
2,38
|
|
Anh
|
3,40
|
29,91
|
8,80
|
|
Đan Mạch
|
0,00
|
0,03
|
|
|
Hy Lạp
|
20,40
|
92,32
|
4,53
|
|
Bồ Đào Nha
|
166,20
|
592,73
|
3,57
|
|
Tây Ban Nha
|
9.445,00
|
18.047,28
|
1,91
|
|
Áo
|
0,1
|
0,88
|
8,80
|
|
Sec
|
3,00
|
63,00
|
21,00
|
|
Slovakia
|
0,30
|
4,83
|
16,10
|
|
Slovenia
|
0,80
|
7,76
|
9,70
|
|
Sip
|
0,60
|
6,90
|
11,50
|
|
Xuất khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh vào EU, T1-T2/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
5.181,80
|
10.761,12
|
2,08
|
|
Bỉ
|
1,20
|
16,66
|
13,88
|
|
Hà Lan
|
6,20
|
19,86
|
3,20
|
|
Đức
|
0,20
|
0,65
|
3,25
|
|
Italy
|
0,00
|
0,04
|
|
|
Anh
|
0,00
|
0,16
|
|
|
Đan Mạch
|
0,70
|
5,55
|
7,93
|
|
Bồ Đào Nha
|
59,00
|
179,48
|
3,04
|
|
Tây Ban Nha
|
12.398,10
|
21.654,10
|
1,75
|
|
Áo
|
0,1
|
1,68
|
16,80
|
|
Ba Lan
|
0,00
|
0,03
|
|
|
Sec
|
0,30
|
3,68
|
12,27
|