Giá: Trong tuần 20 (13 – 19/5/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới giảm xuống 2.300 USD/tấn tại thị trường Bangkok. Giá cá ngừ ở Ecuador giảm, dao động trong khoảng 2.100 – 2.200 USD/tấn.
Ở Seychelles, sản lượng khai thác giảm khiến giá cá ngừ vằn tăng lên 1.615 EUR/tấn, giá cá ngừ vây vàng 2.350 EUR/tấn. Ở Abidjian, giá cá ngừ giảm còn 1.630 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ở Abadjian vẫn ổn định 2.400 EUR/tấn.
Ở Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn giữ ở 1.800 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg duy trì 2.500 – 2.600 EUR/tấn. Giá cá kiếm nguyên con đông lạnh tăng nhẹ đạt 4,52 EUR/kg.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi, cá nhám tope đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi tăng. Giá cá nhám tope tươi giảm. Giá cá ngừ albacore phương bắc và cá kiếm đông lạnh vẫn ổn định.
Tại Mercamadrid, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm (tươi và đông lạnh) vẫn ổn định trừ giá cá kiếm giảm 3 EUR đạt 18,03 EUR/kg.
Thị trường: Quý I/2013, Tây Ban Nha, Pháp, Anh và Italy là các nhà NK chính cá ngừ con đóng hộp, chủ yếu từ Ecuador và Thái Lan. Tây Ban Nha là nhà XK chính.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 20, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,30
|
|
> 10
|
2,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,70
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
2,95
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 20, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,10 - 8,40
|
|
Cá ngừ vằn
|
6,20 - 6,50
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 20, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,80
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,00
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,10
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,20
|
|
Nhập khẩu cá ngừ con đóng hộp vào EU, T1 – T3/2013
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
25.074,50
|
119.205,73
|
4,75
|
|
Bỉ
|
3.457,80
|
16.658,04
|
4,82
|
|
Luxembourg
|
70,20
|
688,48
|
9,81
|
|
Hà Lan
|
12.858
|
56.968,52
|
4,43
|
|
Đức
|
15.472,9
|
60.785,49
|
3,93
|
|
Italy
|
21.303,80
|
120.899,72
|
5,68
|
|
Anh
|
23.817,40
|
99.190,17
|
4,16
|
|
Ireland
|
1.550,6
|
7.638,06
|
4,93
|
|
Đan Mạch
|
1.980,3
|
9.285,44
|
4,69
|
|
Hy Lạp
|
1.125,10
|
5.617,45
|
4,99
|
|
Bồ Đào Nha
|
3.978,20
|
20.226,06
|
5,08
|
|
Tây Ban Nha
|
25.219,4
|
124.348,22
|
4,93
|
|
Thụy Điển
|
1.366,20
|
5.846,79
|
4,28
|
|
Phần Lan
|
1.407,6
|
6.991,61
|
4,97
|
|
Áo
|
2.065,9
|
10.452,54
|
5,06
|
|
Estonia
|
31,9
|
124,7
|
3,91
|
|
Lithuania
|
255,9
|
844,07
|
3,30
|
|
Malta
|
338,1
|
1.821,39
|
5,39
|
|
Litva
|
199,3
|
850,78
|
4,27
|
|
Ba Lan
|
1.676,10
|
6.155,97
|
3,67
|
|
Sec
|
651,6
|
3.555,29
|
5,46
|
|
Slovakia
|
513,2
|
2.180,7
|
4,25
|
|
Hungary
|
229,5
|
1.147,87
|
5,00
|
|
Slovenia
|
496,4
|
3.172,07
|
6,39
|
|
Sip
|
409,9
|
1.863,37
|
4,55
|
|
Romania
|
621,4
|
2.318,43
|
3,73
|
|
Bulgaria
|
222,7
|
615,41
|
2,76
|
|
Xuất khẩu cá ngừ con đóng hộp của EU, T1 – T3/2013
|
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
911,7
|
4.491,74
|
4,93
|
|
Bỉ
|
777,7
|
3.935,9
|
5,06
|
|
Luxembourg
|
2,2
|
23,83
|
10,83
|
|
Hà Lan
|
2.758,2
|
12.401,18
|
4,5
|
|
Đức
|
1.467,8
|
6.509,36
|
4,43
|
|
Italy
|
3.358,4
|
21.723,76
|
6,47
|
|
Anh
|
699
|
3.246,15
|
4,64
|
|
Ireland
|
14,6
|
70,43
|
4,82
|
|
Đan Mạch
|
36
|
188
|
5,22
|
|
Hy Lạp
|
22,5
|
128,11
|
5,69
|
|
Bồ Đào Nha
|
2.167,1
|
12.421,49
|
5,73
|
|
Tây Ban Nha
|
14.378,8
|
75.099,36
|
5,22
|
|
Thụy Điển
|
5,8
|
35,66
|
6,15
|
|
Phần Lan
|
4
|
20,43
|
5,11
|
|
Áo
|
91,7
|
485
|
5,29
|
|
Estonia
|
0,9
|
5,31
|
5,90
|
|
Lithuania
|
9
|
39,53
|
4,39
|
|
Malta
|
29,5
|
311,31
|
10,55
|
|
Litva
|
71,7
|
341,90
|
4,77
|
|
Ba Lan
|
6,4
|
34,25
|
5,35
|
|
Sec
|
145,7
|
1.193,01
|
8,19
|
|
Slovakia
|
38
|
213,85
|
5,63
|
|
Hungary
|
5
|
10,64
|
2,13
|
|
Slovenia
|
44,2
|
211,63
|
4,79
|
|
Sip
|
14,3
|
55,59
|
3,89
|
|
Romania
|
7,5
|
23,08
|
3,08
|
|
Bulgaria
|
36,9
|
196,07
|
5,31
|