Giá: Trong tuần 2 (7 – 13/1/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới dao động trong khoảng 1.950 - 2.000 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ổn định ở 3.150 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn ở mức 1.700 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg vẫn là 2.800 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh duy trì mức 6,80 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercabarna, giá các loài cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá nhám tope nguyên con đông lạnh và cá kiếm đông lạnh ổn định. Giá các loài còn lại giảm. Tại Mercamadrid, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 2, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,20
|
|
> 10
|
2,80
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,65
|
|
1,8 – 3,4
|
1,70
|
|
> 3,4
|
2,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 2, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
8,90 – 9,20
|
|
Cá ngừ vằn
|
7 – 7,60
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 2, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
6,60
|
|
“
|
50/70 kg
|
6,80
|
|
“
|
70/100 kg
|
7,00
|
|
“
|
> 100 kg
|
7,10
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 53 (31/12/2012 – 6/1/2013) và tuần 1 (1 – 6/1/2013), EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 1
|
Tuần 53
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,19
|
4,21
|
-0,64
|
|
Cá ngừ albacore nguyên con
|
3,00
|
|
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
3,75
|
|
|
|
Cá nhám tope
|
4,10
|
5,25
|
-28,05
|
|
Cá kiếm
|
7,46
|
7,45
|
+0,08
|
|
Cá nhám xanh
|
2,86
|
2,86
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ nguyên con
|
11,93
|
11,93
|
0
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,85
|
6,85
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
6,54
|
5,40
|
+17,56
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
8,35
|
6,15
|
+26,42
|
|
Cá nhám tope
|
4,27
|
4,59
|
-7,59
|
|
Cá kiếm
|
11,65
|
9,18
|
+21,18
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,05
|
5,05
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|