Lượng cập cảng: Tại cảng Vigo, dự kiến trong tuần 19 (7 – 13/5/2012) có 5 tàu cá kiếm cập cảng với 200 tấn cá. Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 17 (23 – 29/4/2012), khối lượng đấu giá cá nhám tope và cá nhám xanh giảm.

Khối lượng đấu giá cá ngừ mắt to, cá ngừ vằn, cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá ngừ albacore phương bắc, cá ngừ mako vây ngắn và cá kiếm tăng, tăng mạnh nhất là cá ngừ bonito Đại Tây Dương.

Tại Mercamadrid, trong tuần 17, nguồn cung cá kiếm đông lạnh, cá ngừ tươi, cá ngừ albacore bỏ đầu tươi, cá nhám tope và cá nhám xanh giảm. Nguồn cung cá ngừ albacore đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh, cá ngừ albacore còn đầu tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi tăng.

Giá: Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 17, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá ngừ mako vây ngắn giảm do nguồn cung tăng. Giá cá nhám xanh cũng giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá ngừ vằn và cá kiếm tăng do nhu cầu cao hơn trong khi giá cá nhám tope tăng do nguồn cung giảm.

Trong tuần 18 (30/4 – 6/5/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg đạt 2.050 USD/tấn và 2.200 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador tăng lên 2.900 USD/tấn.

Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn ở mức 1.600 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng > 10kg khoảng 2.350 EUR/tấn, giá CNF tại Vigo. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh giảm còn 4,50 EUR/kg.

Tại Mercamadrid, giá cá ngừ tươi, cá ngừ albacore tươi và cá kiếm tăng. Giá các loài còn lại vẫn ổn định.

Lượng cập cảng ở Mercamadrid tuần 17 và tuần 16 (16 – 22/4/2012)

Quy cách

Sản phẩm

KL (kg)

Tăng, giảm (%)

Tuần 17

Tuần 16

Đông lạnh

Cá ngừ bonito còn da

10.000

5.600

+79

Đông lạnh

Cá ngừ bonito bỏ da

2.500

1.400

+79

Đông lạnh

Cá nhám tope

0

0

-

Đông lạnh

Cá ngừ mako vây ngắn

5.430

2.000

+172

Đông lạnh

Cá kiếm

19.150

42.680

-55

Đông lạnh

Cá nhám xanh

0

0

-

Tươi

Cá ngừ còn da

7.907

8.484

-7

Tươi

Cá ngừ bỏ da

31.632

33.932

-7

Tươi

Cá ngừ bonito còn da

2.217

2.153

+3

Tươi

Cá ngừ bonito bỏ da

739

6.458

-89

Tươi

Cá nhám tope

2.225

3.180

-30

Tươi

Cá ngừ mako vây ngắn

1.000

165

+506

Tươi

Cá kiếm

14.440

10.403

+39

Tươi

Cá nhám xanh

700

1.380

-49

 

Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 18, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con) 

Giá

Cá ngừ vây vàng

< 10

1,70

> 10

2,35

Cá ngừ vằn

< 1,8

1,50

1,8 – 3,4

1,80

> 3,4

1,90

 

Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 18, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng

8,00 - 8,50

Cá ngừ vằn

5,00 - 6,00

 

Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 18, EUR/kg

Sản phẩm

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Lột da, bỏ xương

7,30

Còn da, lọc xương

6,60

Cắt lát

5,10

H&G

25/50 kg

5,20

50/70 kg

5,30

70/100 kg

5,60

> 100 kg

5,90

 

Giá cá ngừ, cá nhám, cá kiếm tại thị trường bán buôn Mercamadrid, tuần 17 và 16, EUR/kg

Quy cách

Sản phẩm

Giá

Tăng, giảm (%)

Tuần 17

Tuần 16

Đông lạnh

Cá ngừ bonito còn da

2,70

2,70

0

Đông lạnh

Cá ngừ bonito bỏ da

3,31

3,31

0

Đông lạnh

Cá nhám tope

-

-

-

Đông lạnh

Cá ngừ mako vây ngắn

4,06

4,06

0

Đông lạnh

Cá kiếm

4,50

4,50

0

Đông lạnh

Cá nhám xanh

-

-

-

Tươi

Cá ngừ còn da

5,50

4,21

+31

Tươi

Cá ngừ bỏ da

7,00

6,91

+1

Tươi

Cá ngừ bonito còn da

8,62

7,21

+20

Tươi

Cá ngừ bonito bỏ da

10,54

8,75

+20

Tươi

Cá nhám tope

2,10

2,10

0

Tươi

Cá ngừ mako vây ngắn

5,41

5,41

0

Tươi

Cá kiếm

21,54

18,76

+15

Tươi

Cá nhám xanh

5,71

5,71

0

Thị trường

Nhập khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh vào Tây Ban Nha, 2011/2010

Xuất xứ

KL (tấn)

2011 so với 2010 (%)

2011

2010

Pháp

496

683

-27

Ireland

516

 

-

Morocco

110

248

-56

Bồ Đào Nha

71

112

-37

Các nước khác

14

113

-88

Tổng

1.207

1.156

+4

 

Xuất khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh của Tây Ban Nha, 2011/2010

Nước

KL (tấn)

2011 so với 2010 (%)

2011

2010

Nhật Bản

2.435

1.827

+33

Pháp

246

333

-26

Mỹ

214

206

+4

Italia

80

155

-48

Anh

48

69

-30

Đức

31

64

-52

Hàn Quốc

75

 

-

Các nước khác

66

101

-34

Tổng

3.196

2.755

+16

 

 

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556