Giá: Trong tuần 16 (15 – 21/4/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới đạt mức 2.370 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ổn định ở mức 2.100 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn đạt 1.800 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg vẫn ở mức 2.500 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh đạt mức 4,45 EUR/kg.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá nhám tope nguyên con cũng giảm do nguồn cung tăng. Giá các loài còn lại vẫn ổn định.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 17, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,30
|
|
> 10
|
2,50
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1.8
|
1,70
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
2,95
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 17, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
5,95 - 6,20
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,20 - 5,50
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 17, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,60
|
|
“
|
50/70 kg
|
4,80
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,00
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,10
|
Thị trường: Hai tháng đầu năm 2013, XK cá ngừ vây vàng của EU giảm 1.593 tấn so với cùng kỳ năm 2012, tuy nhiên NK cá ngừ vây vàng vào EU tăng 4.710 tấn.
|
NK cá ngừ vây vàng đông lạnh vào EU, T1-T2/2013
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
1.545,70
|
4.072,04
|
2,63
|
|
Bỉ
|
11,20
|
82,96
|
7,41
|
|
Hà Lan
|
1,50
|
4,04
|
2,69
|
|
Đức
|
2,90
|
26,71
|
9,21
|
|
Italy
|
3.084,60
|
10.027,31
|
3,25
|
|
Đan Mạch
|
3,70
|
34,81
|
9,41
|
|
Hy Lạp
|
81,00
|
485,09
|
5,99
|
|
Bồ Đào Nha
|
350,20
|
689,89
|
1,97
|
|
Tây Ban Nha
|
18.078,70
|
44.678,09
|
2,47
|
|
Thụy Điển
|
0,70
|
14,54
|
20,77
|
|
Ba Lan
|
0,60
|
8,71
|
14,52
|
|
Sec
|
2,20
|
29,97
|
13,62
|
|
Slovakia
|
0,50
|
8,07
|
16,14
|
|
XK cá ngừ vây vàng đông lạnh của EU, T1-T2/2013
|
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
4.419,3
|
10.196,06
|
2,31
|
|
Bỉ
|
0,7
|
7,12
|
-
|
|
Hà Lan
|
9,6
|
89,86
|
9,36
|
|
Đức
|
19,9
|
297,18
|
-
|
|
Italy
|
0,1
|
0,85
|
8,50
|
|
Đan Mạch
|
0,8
|
10,65
|
-
|
|
Bồ Đào Nha
|
32
|
124,61
|
3,89
|
|
Tây Ban Nha
|
12.345,4
|
26.548,15
|
2,15
|
|
Sec
|
0,30
|
5,63
|
18,77
|