Giá: Trong tuần 15 (8 – 14/4/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới dao động trong khoảng 2.300 - 2.350 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng ổn định ở mức 2.400 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn đạt 1.800 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg vẫn ở mức 2.600 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh ổn định ở mức 4,80 EUR/kg.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi giảm 11%, giá cá kiếm tươi giảm 3% do nguồn cung tăng. Giá cá nhám tope tươi và cá ngừ mako vây ngắn tươi tăng lần lượt do nguồn cung giảm và nhu cầu cao hơn. Tai chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định.
Thị trường: Tháng 1/2013, NK và XK cá ngừ vằn đông lạnh ở EU đều tăng so với cùng kỳ năm 2012. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là các nhà NK duy nhất với khối lượng 406 tấn.
Tây Ban Nha và Pháp là các nhà XK chính cá ngừ vằn nguyên con đông lạnh với 3.750 tấn trong đó khối lượng XK của Pháp tăng mạnh nhất.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 15, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,35
|
|
> 10
|
2,60
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,70
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
2,95
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 15, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6 - 6,30
|
|
Cá ngừ vằn
|
5,20 - 5,50
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 15, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,60
|
|
“
|
50/70 kg
|
4,80
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,00
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,10
|
|
NK cá ngừ vằn đông lạnh vào EU, tháng 1/2013
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Bồ Đào Nha
|
875,80
|
1.821,90
|
2,08
|
|
Tây Ban Nha
|
2.664,80
|
4.373,02
|
1,64
|
|
XK cá ngừ vằn đông lạnh của EU, tháng 1/2013
|
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
2.452,30
|
3.784,83
|
1,54
|
|
Bồ Đào Nha
|
13,60
|
19,42
|
1,43
|
|
Tây Ban Nha
|
6.943,30
|
11.864,69
|
1,71
|