Lượng cập cảng: Tại cảng Vigo, trong tuần 15 (9 – 15/4/2012), lượng tàu khai thác cá kiếm dự kiến giảm do thời điểm diễn ra Tuần Thánh. Cho tới hiện tại, có 7 tàu cá kiếm dự kiến cập cảng với ít nhất 285 tấn cá kiếm.
Tại các thị trường sản phẩm tươi Galixia, trong tuần 14 (2 – 8/4/2012), khối lượng đấu giá cá ngừ vây vàng giảm, cá ngừ albacore Đại Tây Dương giảm mạnh nhất. Khối lượng đấu giá cá nhám tope, cá ngừ mako vây ngắn và cá kiếm tăng.
Tại Meccamađrit, trong tuần 13 (26/3 – 1/4/2012), nguồn cung cá kiếm tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi, cá nhám tope tươi, cá ngừ tươi tăng. Nguồn cung cá ngừ albacore đông lạnh, cá nhám, cá kiếm và cá ngừ albacore tươi giảm. Tại Meccabacna, nguồn cung cá nhám tope nguyên con đông lạnh, cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh và cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm. Nguồn cung cá ngừ tươi, cá nhám tope đông lạnh, cá ngừ albacore tươi, cá kiếm tươi và đông lạnh tăng.
Giá: Tại các thị trường ở Galixia, trong tuần 13, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm trên các thị trường tăng, giá cá nhám tope tăng mạnh nhất.
Trong tuần 14, giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn ở mức 2.050 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng duy trì ở 2.650 USD/tấn.
Tại các thị trường Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 kg là 1,85 EUR/kg. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg giữ ở mức 2,10 - 2,30 EUR/kg. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,70 EUR/kg.
Tại Meccamađrit, giá cá ngừ albacore tươi bỏ đầu và cá kiếm tươi tăng. Giá các loài còn lại vẫn ổn định. Tại Meccabacna, giá cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh tăng. Giá cá ngừ tươi, cá nhám tope tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi giảm. Giá cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá nhám tope nguyên con đông lạnh và cá kiếm đông lạnh vẫn ổn định.
Thị trường: Tháng 1/2012, Tây Ban Nha là nước dẫn đầu trong các nước EU về NK cá ngừ vây vàng với khối lượng NK gần 400.000 tấn và giá NK trung bình 1,78 EUR/kg. Tây Ban Nha cũng là nhà XK chính với 460.000 tấn và giá trung bình 1,76 EUR/kg.
|
Lượng cập cảng ở Meccamađrit tuần 13 và tuần 12 (19 – 25/3/2012)
|
|
Quy cách
|
Sản phẩm
|
KL (kg)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Tuần 13
|
Tuần 12
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito còn da
|
4.240
|
5.200
|
-18
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
1.060
|
1.300
|
-18
|
|
Đông lạnh
|
Cá nhám tope
|
0
|
0
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
1.300
|
0
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cá kiếm
|
17.950
|
23.347
|
-23
|
|
Đông lạnh
|
Cá nhám xanh
|
0
|
0
|
-
|
|
Tươi
|
Cá ngừ còn da
|
5.734
|
5.609
|
+2
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bỏ da
|
22.933
|
22.437
|
+2
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito còn da
|
1.013
|
2.475
|
-59
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
3.038
|
7.425
|
-59
|
|
Tươi
|
Cá nhám tope
|
1.500
|
1.000
|
+50
|
|
Tươi
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
500
|
500
|
0
|
|
Tươi
|
Cá kiếm
|
22.808
|
5.760
|
+296
|
|
Tươi
|
Cá nhám xanh
|
500
|
0
|
-
|
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 14, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,65
|
|
> 10
|
2,30
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,50
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
1,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 14, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,50 - 7,00
|
|
Cá ngừ vằn
|
4,50 - 5,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 14, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,40
|
|
“
|
Còn da, lọc xương
|
6,70
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,20
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,30
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,40
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,70
|
|
“
|
> 100 kg
|
6,00
|
|
Nhập khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh vào các nước EU, tháng 1/2012
|
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
488,60
|
1.058,53
|
2,17
|
|
Hà Lan
|
0,30
|
0,68
|
2,27
|
|
Đức
|
10,50
|
69,40
|
6,61
|
|
Italia
|
1.427,70
|
3.228,88
|
2,26
|
|
Anh
|
3,40
|
29,91
|
8,80
|
|
Bồ Đào Nha
|
150,20
|
481,09
|
3,20
|
|
Tây Ban Nha
|
3.991,40
|
7.100,27
|
1,78
|
|
Sec
|
2,40
|
27,11
|
11,30
|
|
Xuất khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh của các nước EU, tháng 1/2012
|
|
Nước
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
|
Pháp
|
2.141,40
|
4.228,73
|
1,97
|
|
Bồ Đào Nha
|
5,80
|
163,26
|
28,15
|
|
Tây Ban Nha
|
4.639,50
|
8.144,62
|
1,76
|