Tại cảng Vigo, trong tuần 13 (26/3 – 1/4/2012), có 12 tàu cá kiếm cập cảng với ít nhất 455 tấn cá kiếm.
Trên các thị trường sản phẩm tươi ở Galixia, trong tuần 12 (19 – 25/3/2012), khối lượng đấu giá cá ngừ mako vây ngắn tăng. Khối lượng cá ngừ mắt to, cá ngừ vằn, cá ngừ albacore phương bắc, cá ngừ albacore Đại Tây Dương, cá nhám tope, cá kiếm và cá nhám xanh giảm. Cá ngừ vằn giảm mạnh nhất.
Tại Meccabacna, nguồn cung cá ngừ, cá nhám và cá kiếm tăng. Cá nhám tope tươi tăng mạnh nhất 12%.
Tại Meccamađrit, trong tuần 11 (12 – 18/3/2012), nguồn cung cá ngừ albacore đông lạnh, cá ngừ tươi, cá nhám tope tươi và cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm. Nguồn cung cá ngừ albacore tươi, cá kiếm tươi và cá kiếm đông lạnh tăng. Cá ngừ albacore tươi bỏ đầu giảm mạnh nhất.
Giá: Trên thị trường các sản phẩm tươi ở Galixia, trong tuần 11, giá cá nhám xanh giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá ngừ mắt to, cá ngừ vằn, cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá kiếm tăng do nguồn cung giảm. Giá cá ngừ mako vây ngắn cũng tăng do nhu cầu cao hơn.
Trong tuần 12, giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới tăng lên 2.000 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng vẫn ở mức 2.600 USD/tấn.
Tại các thị trường Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 kg là 1,80 EUR/kg. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg giữ ở mức 2,10 - 2,30 EUR/kg. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh tăng lên 4,70 EUR/kg.
Tại thị trường bán buôn ở Meccamađrit, giá cá ngừ albacore tươi tăng. Giá các loài cá ngừ, cá nhám còn lại ổn định. Tại Meccabacna, giá cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm. Giá cá ngừ tươi, cá nhám tope tươi và cá kiếm tươi tăng.
|
Lượng cập cảng ở Meccamađrit tuần 11 và 10 (5 – 11/3/2012)
|
|
Quy cách
|
Sản phẩm
|
KL (kg)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Tuần 11
|
Tuần 10
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito còn da
|
3.600
|
7.200
|
-50
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
900
|
1.800
|
-50
|
|
Đông lạnh
|
Cá nhám tope
|
0
|
0
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
1.200
|
0
|
-
|
|
Đông lạnh
|
Cá kiếm
|
29.260
|
26.300
|
+11
|
|
Đông lạnh
|
Cá nhám xanh
|
0
|
0
|
-
|
|
Tươi
|
Cá ngừ còn da
|
9.404
|
15.457
|
-39
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bỏ da
|
37.613
|
61.829
|
-39
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito còn da
|
3.897
|
489
|
+697
|
|
Tươi
|
Cá ngừ bonito bỏ da
|
11.688
|
1.471
|
+695
|
|
Tươi
|
Cá nhám tope
|
3.875
|
4.050
|
-4
|
|
Tươi
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
100
|
1.635
|
-94
|
|
Tươi
|
Cá kiếm
|
9.632
|
3.774
|
+155
|
|
Tươi
|
Cá nhám xanh
|
200
|
16.775
|
-99
|
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 12, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,65
|
|
> 10
|
2,30
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,50
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
1,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 12, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,50 - 7,00
|
|
Cá ngừ vằn
|
4,50 - 5,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 12, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,40
|
|
“
|
Còn da, lọc xương
|
6,70
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,20
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,30
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,40
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,70
|
|
“
|
> 100 kg
|
6,00
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 10 và 11, EUR/kg
|
|
Quy cách
|
Tuần 11
|
Tuần 10
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,18
|
4,09
|
+2,24
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,50
|
3,50
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,60
|
4,50
|
+2,17
|
|
Cá nhám tope
|
3,98
|
3,98
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,48
|
7,48
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
2,89
|
2,91
|
-0,69
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
11,76
|
10,86
|
+7,72
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,97
|
6,97
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
6,76
|
5,73
|
+15,21
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
8,29
|
7,08
|
+14,58
|
|
Cá nhám tope
|
4,65
|
4,65
|
0
|
|
Cá kiếm
|
14,36
|
11,78
|
+17,98
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,75
|
5,98
|
-4
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|