Giá: Trong tuần 11 (11 – 17/3/2013), giá cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thế giới ổn định ở mức 2.175 USD/tấn.
Giá cá ngừ vây vàng từ Seychelles và Abidjan giữ mức 2.250 và 2.480 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn từ Seychelles vẫn là 1.730 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg đạt mức 2.250 EUR/tấn và 2.470 EUR/tấn tùy thuộc xuất xứ. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn dao động giữa 1,60 EUR/kg - 4,80 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định.
Tại các chợ bán buôn, giá cá ngừ tươi bỏ đầu, cá ngừ albacore tươi nguyên con và cá ngừ albacore tươi bỏ đầu tăng mạnh nhất. Giá cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm mạnh nhất.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 11, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
2,25
|
|
> 10
|
2,48
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,60
|
|
1,8 – 3,4
|
1,75
|
|
> 3,4
|
2,95
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 11, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
5,30 - 5,60
|
|
Cá ngừ vằn
|
4,70 - 5,50
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 11, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,20
|
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,20
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,60
|
|
“
|
50/70 kg
|
4,80
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,00
|
|
“
|
> 100 kg
|
5,10
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 10 và 9, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Tuần 10
|
Tuần 9
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,35
|
4,35
|
0
|
|
Cá ngừ albacore nguyên con
|
3,50
|
3,50
|
0
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,00
|
4,00
|
0
|
|
Cá nhám tope
|
3,85
|
3,85
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,69
|
7,74
|
-0,72
|
|
Cá nhám xanh
|
2,86
|
2,86
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ nguyên con
|
9,40
|
9,35
|
+0,48
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
8,45
|
8,04
|
+4,88
|
|
Cá ngừ albacore nguyên con
|
6,38
|
5,99
|
+6,07
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
8,94
|
8,61
|
+3,73
|
|
Cá nhám tope
|
4,78
|
4,74
|
+0,9
|
|
Cá kiếm
|
13,62
|
13,84
|
-1,62
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,05
|
5,36
|
-6,14
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|