Lượng cập cảng: Tại cảng Vigo, trong tuần 31(30/7 – 5/8/2012) dự kiến có 3 tàu câu vàng cá kiếm cập cảng với khoảng 120 tấn.

Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 29 (16 – 22/7/2012), nguồn cung cá ngừ vây vàng và cá nhám hổi ổn định. Nguồn cung các loài cá ngừ, cá nhám còn lại tăng; nguồn cung cá ngừ albacore phương bắc tăng mạnh nhất (tăng 83%).

Tại Mercabarna, trong tuần 29, nguồn cung cá ngừ tươi, cá nhám tope tươi và cá kiếm đông lạnh giảm nhẹ. Nguồn cung cá nhám tope đông lạnh và cá ngừ mako vây ngắn đông lạnh tăng nhẹ. Nguồn cung cá ngừ albacore phương bắc, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi tăng mạnh.

Tại Mercamadrid, nguồn cung cá kiếm tươi giảm mạnh nhất. Cá ngừ albacore tươi và cá kiếm tươi tăng mạnh nhất.

Giá: Tại các thị trường sản phẩm tươi ở Galicia, giá cá ngừ albacore phương bắc, cá nhám tope, cá kiếm và cá nhám xanh giảm chủ yếu do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ mắt to, cá ngừ vằn và cá ngừ albacore Đại Tây Dương tăng.

Trong tuần 29, giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn là 2.250 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador ổn định ở 2.900 USD/tấn.

Ở Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.900 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng >10 kg đạt 2.450 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,89 EUR/kg.

Tại thị trường bán buôn ở Mercamadrid, giá cá ngừ albacore tươi tăng do nhu cầu cao hơn. Giá cá kiếm tươi giảm mặc dù nguồn cung giảm mạnh.

Tại Mercabarna, giá cá ngừ albacore phương bắc, cá ngừ mako vây ngắn tươi giảm mạnh do nguồn cung tăng mạnh. Giá cá nhám tope tươi giảm tương đối trong khi nguồn cung cũng giảm. Giá cá ngừ tươi và cá kiếm tươi tăng 5%. Giá các loài cá ngừ, cá nhám còn lại vẫn ổn định.

Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 29, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con) 

Giá

Cá ngừ vây vàng

< 10

1,95

> 10

2,45

Cá ngừ vằn

< 1,8

1,80

1,8 – 3,4

1,90

> 3,4

2,00

 

Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 29, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng

8,00 - 8,50

Cá ngừ vằn

5,00 - 6,00

 

Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 29, EUR/kg

Sản phẩm

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Lột da, bỏ xương

7,40

Còn da, lọc xương

6,70

Cắt lát

5,20

H&G

25/50 kg

5,40

50/70 kg

5,50

70/100 kg

5,80

> 100 kg

5,90

 

Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 29 và 28 (9 – 15/7/2012), EUR/kg

Sản phẩm

Tuần 29

Tuần 28

Tăng, giảm (%)

Đông lạnh

Cá ngừ

4,08

4,05

+0,77

Cá ngừ albacore còn đầu

3,00

3,00

0

Cá ngừ albacore bỏ đầu

4,00

4,00

0

Cá nhám tope

3,75

3,75

0

Cá kiếm

7,64

7,64

0

Cá nhám xanh

2,89

2,89

0

Tươi

Cá ngừ còn đầu

8,05

10,07

-25,1

Cá ngừ bỏ đầu

6,31

7,11

-12,69

Cá ngừ albacore còn đầu

5,01

5,65

-12,65

Cá ngừ albacore bỏ đầu

6,63

6,67

-0,58

Cá nhám tope

4,37

4,51

-3,29

Cá kiếm

15,80

15,65

+0,97

Cá ngừ mako vây ngắn

6,00

6,00

0

Cá nhám xanh

4,10

4,10

0

Thị trường

Nhập khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh vào EU, T1-T4/2012

Thị trường

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

2.127,40

4.701,30

2,21

Bỉ

28,60

170,58

5,96

Luxembourg

2,10

53,12

25,30

Hà Lan

5,90

14,91

2,53

Đức

16,40

116,88

7,13

Italy

9.563,30

24.497,62

2,56

Anh

19,40

139,76

7,20

Ireland

2,50

2,42

0,97

Đan Mạch

0,00

0,20

-

Hy Lạp

62,70

311,00

4,96

Bồ Đào Nha

395,30

1.787,85

4,52

Tây Ban Nha

24.843,80

50.685,08

2,04

Thụy Điển

2,60

36,75

14,13

Phần Lan

0,10

0,44

4,40

Áo

0,4

7,22

18,05

Lithuania

1,60

6,90

4,31

Latvia

0,10

0,54

5,40

Ba Lan

1,70

9,49

5,58

Sec

4,20

68,27

16,25

Slovakia

1,00

16,18

16,18

Slovenia

0,90

8,38

9,31

Sip

1,80

21,13

11,74

 

Xuất khẩu cá ngừ vây vàng đông lạnh của EU, T1-T4/2012

Nước

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

18.962,20

36.492,07

1,92

Bỉ

3,00

37,24

12,41

Hà Lan

20,00

98,71

4,94

Đức

0,20

0,70

3,50

Italy

0,10

0,98

9,80

Anh

0,80

6,68

8,35

Đan Mạch

0,70

5,68

8,11

Bồ Đào Nha

105,60

302,36

2,86

Tây Ban Nha

24.577,30

43.179,55

1,76

Thụy Điển

0,00

0,52

-

Áo

0,3

7,04

23,47

Latvia

1,60

6,96

4,35

Ba Lan

0,00

0,03

-

Sec

0,70

16,62

23,74

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556