Giá: Tại thị trường Galixia, trong tuần 12, giá cá ngừ vằn và cá ngừ albacore Đại Tây Dương tăng do nguồn cung giảm. Giá cá nhám tope giảm do nhu cầu thấp.
Trong tuần 13, giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới tăng lên 2.050 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng duy trì ở 2.650 USD/tấn.
Tại các thị trường Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8 kg là 1,85 EUR/kg. Giá cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg giữ ở mức 2,10 - 2,30 EUR/kg. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh vẫn là 4,70 EUR/kg.
Tại thị trường bán buôn ở Meccamađrit, giá cá ngừ albacore tươi và cá kiếm tươi tăng. Giá các loài cá ngừ, cá nhám còn lại ổn định.
|
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 13, EUR/kg
|
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
< 10
|
1,65
|
|
> 10
|
2,30
|
|
Cá ngừ vằn
|
< 1,8
|
1,50
|
|
1,8 – 3,4
|
1,80
|
|
> 3,4
|
1,90
|
|
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 13, EUR/kg
|
|
Loài
|
Giá
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
6,50 - 7,00
|
|
Cá ngừ vằn
|
4,50 - 5,00
|
|
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 13, EUR/kg
|
|
Sản phẩm
|
Quy cách
|
Giá
|
|
Thăn cá kiếm
|
Lột da, bỏ xương
|
7,40
|
|
“
|
Còn da, lọc xương
|
6,70
|
|
“
|
Cắt lát
|
5,20
|
|
H&G
|
25/50 kg
|
5,30
|
|
“
|
50/70 kg
|
5,40
|
|
“
|
70/100 kg
|
5,70
|
|
“
|
> 100 kg
|
6,00
|
|
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các thị trường bán buôn, tuần 12 và 11, EUR/kg
|
|
Quy cách
|
Tuần 12
|
Tuần 11
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Đông lạnh
|
|
Cá ngừ
|
4,18
|
4,18
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
3,60
|
3,50
|
+2,78
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
4,90
|
4,60
|
+6,12
|
|
Cá nhám tope
|
3,98
|
3,98
|
0
|
|
Cá kiếm
|
7,43
|
7,48
|
-0,65
|
|
Cá nhám xanh
|
2,89
|
2,89
|
0
|
|
Tươi
|
|
Cá ngừ còn đầu
|
11,51
|
11,76
|
-2,17
|
|
Cá ngừ bỏ đầu
|
6,97
|
6,97
|
0
|
|
Cá ngừ albacore còn đầu
|
7,06
|
6,76
|
+4,28
|
|
Cá ngừ albacore bỏ đầu
|
11,38
|
8,29
|
+27,2
|
|
Cá nhám tope
|
4,63
|
4,65
|
-0,39
|
|
Cá kiếm
|
14,35
|
14,36
|
-0,09
|
|
Cá ngừ mako vây ngắn
|
5,75
|
5,75
|
0
|
|
Cá nhám xanh
|
4,10
|
4,10
|
0
|