Giá: Giá trung bình NK cá ngừ mắt to đông lạnh vào Nhật Bản tháng 3/2013 là 572 yên/kg, tăng 1% so với tháng 2/2013 và giảm 25% so với tháng 3/2012. Quý I năm nay, giá trung bình là 572 yên/kg, giảm 28% so với cùng kỳ năm 2012.
Thị trường: Tháng 3/2013, Nhật Bản NK khoảng 8.280 tấn cá ngừ mắt to đông lạnh, trị giá 4.734 triệu yên, giảm 2% về khối lượng và giá trị so với tháng 2/2013; tăng 3% về khối lượng nhưng giảm 25% về giá trị so với tháng 3/2012.
Ba tháng đầu năm, nước này NK 23.051 tấn cá ngừ, trị giá 13.188 triệu yên, tăng 16% về khối lượng nhưng giảm 16% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012; chủ yếu từ Đài Loan 11.377 tấn (chiếm 50%) và Trung Quốc 3.525 tấn (15%).
Lượng tồn kho: Ba tháng đầu năm 2013, tồn kho cá ngừ đông lạnh (cá ngừ mắt to, cá ngừ vây vàng và cá ngừ albacore) đạt 35.768 tấn, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2012.
|
Giá FOB trung bình nhập khẩu cá ngừ mắt to đông lạnh vào Nhật Bản, yên/kg
|
|
Xuất xứ
|
|
Tăng/giảm (%)
|
|
T3/2013
|
T2/2013
|
T3/2012
|
T3/2013 so với T2/2013 (%)
|
T3/2013 so với T3/2012 (%)
|
|
Hàn Quốc
|
666
|
884
|
984
|
-25
|
-32
|
|
Trung Quốc
|
595
|
594
|
873
|
0
|
-32
|
|
Đài Loan
|
566
|
535
|
773
|
+6
|
-27
|
|
Philippines
|
547
|
553
|
811
|
-1
|
-33
|
|
Indonesia
|
563
|
558
|
680
|
+1
|
-17
|
|
Seychelles
|
548
|
552
|
747
|
-1
|
-27
|
|
Vanuatu
|
459
|
644
|
749
|
-29
|
-39
|
|
Tồn kho cá ngừ đông lạnh của Nhật Bản, T1 – T3/2012/2013, tấn
|
|
Loài
|
T1 – T3/2013
|
T1 – T3/2012
|
Tăng, giảm (%)
|
|
Cá ngừ mắt to
|
15.928
|
11.657
|
+37
|
|
Cá ngừ vây vàng
|
11.533
|
12.962
|
-11
|
|
Cá ngừ albacore
|
8.307
|
4.206
|
+98
|
|
Tổng
|
35.768
|
28.825
|
+24
|