Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 6/2013 nước này NK 689 tấn bạch tuộc khô và đông lạnh, trị giá trên 3,1 triệu USD, tăng 27% về khối lượng và 41% về giá trị so với tháng 5/2013; tăng 13% về khối lượng và 28% về giá trị CIF so với tháng 6/2012.

Giá NK trung bình tháng 6/2013 đạt 4,59 USD/kg, tăng 11% so với tháng 5/2013 (4,15 USD/kg) và giảm 46% so với tháng 6/2012 (8,46 USD/kg).

Tháng 6/2013, Mauritania là nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Trung Quốc với 510 tấn, chiếm 74% tổng NK với giá trung bình 4,48 USD/kg, C&F, tiếp đến Morocco chiếm 9% với giá trung bình 7,47 USD/kg, C&F.

Xuất khẩu: Tháng 6/2013, XK đạt 4.222 tấn, trị giá trên 25 triệu USD, tăng 16% về khối lượng nhưng giảm 4% về giá trị FOB so với tháng 5/2013; tăng 25% về khối lượng và 6% về giá trị so với tháng 6/2012. Giá XK trung bình 5,92 USD/kg, giảm 17% so với tháng 5/2013 (7,16 USD/kg) và 15% so với tháng 6/2012 (6,97 USD/kg).

Tháng 6/2013, Hàn Quốc là thị trường chính NK bạch tuộc của Trung Quốc, chiếm 73% tổng XK với giá trung bình 4,64 USD/kg, FOB. Nhật Bản giảm NK từ Trung Quốc, chiếm 11% tổng XK với giá 9,39 USD/kg, FOB.

Tháng 6/2013, Trung Quốc XK 1.316 tấn sản phẩm bạch tuộc chế biến, trị giá 10,6 triệu USD với giá trung bình 8,11 USD/kg, FOB. Sáu tháng đầu năm, nước này XK 7.839 tấn sản phẩm bạch tuộc, trị giá trên 63,4 triệu USD với giá trung bình 8,09 USD/kg.

Sáu tháng đầu năm 2013, Trung Quốc NK 19,6 triệu USD bạch tuộc và XK 227,5 triệu USD các sản phẩm bạch tuộc. Thặng dư thương mại đạt 207,9 triệu USD.

Nhập khẩu bạch tuộc vào Trung Quốc

Xuất xứ

KL (tấn)

Tăng, giảm (%)

GT, CIF  (nghìn USD)

Tăng, giảm (%)

T6/2013

T6/2012

T6/2013

T6/2012

Mauritania

510

26

+19 lần

2.284,8

227,8

+903

Morocco

63

0

-

470,6

-

-

Nhật Bản

23

22

+5

102,1

209,7

-51

6 nước khác

93

243

-62

305

2.024,4

-85

Tổng

689

291

+137

3.162,5

2.461,9

+28

 

Xuất khẩu bạch tuộc đông lạnh của Trung Quốc

Thị trường

KL (tấn)

Tăng, giảm (%)

GT, FOB  (nghìn USD)

Tăng, giảm (%)

T6/2013

T6/2012

T6/2013

T6/2012

Hàn Quốc

3.076

2.218

+39

14.272,6

11.134,4

+28

Nhật Bản

479

570

-16

4.497,8

6.817,2

-34

Hồng Kông

170

107

+59

2.164,1

1.227,3

+76

4 TT khác

497

477

+4

4,060

4.324

-6

Tổng

4.222

3.372

+25

24.994,2

23.502,8

+6

 

Xuất khẩu các sản phẩm bạch tuộc của Trung Quốc

Thị trường

KL (tấn)

GT, FOB  (nghìn USD)

T6/2013

T1 - T6/2013

T6/2013

T1 - T6/2013

Nhật Bản

756

4.378

5.526,4

34.848,9

Hàn Quốc

331

1.982

1.575,6

8.859,5

Hồng Kông

170

1.043

2.164,1

13.538,1

Các TT khác

59

436

1.406,7

6.171

Tổng

1.316

7.839

10.672,8

63.417,5

 

Xuất nhập khẩu bạch tuộc của Trung Quốc

Năm

T1-T6

NK

So với cùng kỳ năm trước (%)

XK

So với cùng kỳ năm trước (%)

2013

KL (tấn)

3.984

+143

30.658

+6

GT (nghìn USD)

19.601,3

+60

227.472

+8

2012

KL (tấn)

1.639

-

29.033

-

GT (nghìn USD)

12.276,1

-

210.583

-

Báo cáo khác

Ms. Nguyễn Trang
Email: nguyentrang@vasep.com.vn
Tel: (+84-24) 37715055 - ext. 212
Fax: (+84 24) 37715084
Phone: (+84) 906 151 556