Nhập khẩu: Theo Hải quan Trung Quốc, tháng 6/2012 nước này NK 291 tấn bạch tuộc khô và đông lạnh, trị giá trên 2,4 triệu USD, giảm 43% về khối lượng và 49% về giá trị so với tháng 5/2012; tăng 6% về khối lượng và 39% về giá trị CIF so với tháng 6/2011.
Giá NK trung bình tháng 6/2012 đạt 8,46 USD/kg, tăng 7% so với tháng 5/2012 (7,89 USD/kg) và 31% so với tháng 6/2011 (6,46 USD/kg).
Tháng 6/2012, Tây Ban Nha là nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Trung Quốc với 150 tấn, chiếm 52% tổng NK với giá trung bình 9,84 USD/kg CIF, tiếp đến Mauritania chiếm 9% với giá trung bình 8,76 USD/kg, C&F.
Xuất khẩu: Tháng 6/2012, XK đạt 3.372 tấn, trị giá gần 23,5 triệu USD, tăng 11% về khối lượng và 0,1% về giá trị FOB so với tháng 5/2012. Giá XK trung bình đạt 6,97 USD/kg, giảm 10% so với tháng 5/2012 (7,75 USD/kg) và tăng 26% so với tháng 6/2011 (5,52 USD/kg).
Tháng 6/2012, Hàn Quốc là thị trường chính NK bạch tuộc của Trung Quốc, chiếm 66% tổng XK với giá 5,02 USD/kg, FOB. Nhật Bản giảm NK từ Trung Quốc, chiếm 17% tổng XK với giá 11,96 USD/kg, FOB.
Tháng 6/2012, XK các sản phẩm bạch tuộc chế biến của Trung Quốc đạt 1.521 tấn, trị giá 14,4 triệu USD với giá trung bình 9,51 USD/kg, FOB.
Sáu tháng đầu năm nay, Trung Quốc XK 14.464,7 tấn sản phẩm bạch tuộc, trị giá 73,5 triệu USD với giá trung bình 8,20 USD/kg, FOB.
Sáu tháng đầu năm 2012, Trung Quốc NK 12,3 triệu USD bạch tuộc và XK 210,6 triệu USD các sản phẩm bạch tuộc. Thặng dư thương mại đạt 198,3 triệu USD.
|
Nhập khẩu bạch tuộc vào Trung Quốc
|
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
T6/2012
|
T6/2011
|
T6/2012
|
T6/2011
|
|
Tây Ban Nha
|
150
|
153
|
-2
|
1.476
|
1.377
|
+7
|
|
Mauritania
|
26
|
0
|
-
|
227,8
|
-
|
-
|
|
Nhật Bản
|
22
|
0
|
-
|
209,7
|
-
|
-
|
|
6 nước khác
|
93
|
122
|
-24
|
548,4
|
399,5
|
+37
|
|
Tổng
|
291
|
275
|
+6
|
2.461,9
|
1.776,5
|
+39
|
|
Xuất khẩu bạch tuộc đông lạnh của Trung Quốc
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Tăng, giảm (%)
|
|
T6/2012
|
T6/2011
|
T6/2012
|
T6/2011
|
|
Hàn Quốc
|
2.218
|
4.675
|
-53
|
11.134,4
|
22.440
|
-50
|
|
Nhật Bản
|
570
|
610
|
-7
|
6.817,2
|
5.544,9
|
+23
|
|
Mỹ
|
125
|
50
|
+150
|
958,8
|
307
|
+212
|
|
4 TT khác
|
459
|
356
|
+29
|
4.593
|
3.122,4
|
+47
|
|
Tổng
|
3.372
|
5.691
|
-41
|
23.502,8
|
31.414,3
|
-25
|
|
Xuất khẩu các sản phẩm bạch tuộc của Trung Quốc
|
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
|
T6/2012
|
T1-T6/2012
|
T6/2012
|
T1-T6/2012
|
|
Nhật Bản
|
953
|
5.595
|
9.063
|
45.039,8
|
|
Hàn Quốc
|
297
|
1.816
|
1.550,3
|
9.098,2
|
|
Hồng Kông
|
107
|
615
|
1.227,3
|
7.164,8
|
|
2 TT khác
|
164
|
943
|
2.624
|
12.243
|
|
Tổng
|
1.521
|
8.969
|
14.464,7
|
73.545,8
|
|
Xuất nhập khẩu bạch tuộc của Trung Quốc
|
|
Năm
|
T1-T6
|
NK
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
XK
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
2012
|
KL (tấn)
|
1.639
|
+54
|
20.064
|
-1
|
|
GT (nghìn USD)
|
12.276,1
|
+79
|
137.037,1
|
+21
|
|
2011
|
KL (tấn)
|
1.066
|
-
|
20.171
|
-
|
|
GT (nghìn USD)
|
6.875,7
|
-
|
113.361
|
-
|