Nhập khẩu: Theo Hải quan Thái Lan, nước này NK 213,7 tấn bạch tuộc các loại trong tháng 3/2013, trị giá 992.900 USD, tăng 10% về khối lượng và 79% về giá trị so với tháng 2/2013. Giá NK trung bình 4.643 USD/tấn, CIF.
Ba tháng đầu năm 2013, nước này NK 726,7 tấn bạch tuộc các loại, trị giá 2,7 triệu USD, chủ yếu từ Myanmar và Trung Quốc. Giá NK trung bình 3.780 USD/kg.
Xuất khẩu: Tháng 3/2013, nước này XK 806,7 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 3,4 triệu USD. Giá XK trung bình 4.220 USD/tấn, FOB.
Ba tháng đầu năm 2013, XK bạch tuộc các loại của nước này đạt 1.810,2 tấn, trị giá trên 7 triệu USD. Giá XK trung bình 3.917 USD/tấn. Thị trường chính NK bạch tuộc của Thái Lan là các nước ASEAN.
Tháng 3/2013, thặng dư thương mại bạch tuộc của Thái Lan là 2,4 triệu USD và 3 tháng đầu năm là 4,3 triệu USD.
|
Nhập khẩu bạch tuộc vào Thái Lan
|
|
Sản phẩm
|
T3/2013
|
T1-T3/2013
|
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
KL (tấn)
|
GT, CIF
(nghìn USD)
|
Giá
(USD/tấn)
|
|
Tươi
|
41,1
|
56,3
|
1.369
|
131,7
|
170,4
|
1.294
|
|
Đông lạnh
|
172,5
|
935,8
|
5.424
|
586,9
|
2.504
|
4.266
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
-
|
-
|
-
|
8,1
|
72,6
|
8.990
|
|
Tổng
|
213,7
|
992,2
|
TB: 4.643
|
726,7
|
2.747
|
TB: 3.780
|
|
Xuất khẩu bạch tuộc của Thái Lan
|
|
Sản phẩm
|
T3/2013
|
T1-T3/2013
|
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
|
Tươi
|
198,3
|
1.034,8
|
5.218
|
266
|
1.423,4
|
5.351
|
|
Đông lạnh
|
608,4
|
2.369,1
|
3.894
|
1.541,5
|
5.627,2
|
3.651
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
0,01
|
0,1
|
11.337
|
2,7
|
40,4
|
14.981
|
|
Tổng
|
806,7
|
3.404
|
TB: 4.220
|
1.810,2
|
7.091
|
TB: 3.917
|