Nhập khẩu: Theo Hải quan Thái Lan, nước này NK 318,6 tấn bạch tuộc các loại trong tháng 1/2013, trị giá 1,2 triệu USD, tăng 34% về khối lượng và 54% về giá trị so với tháng 12/2012.
Giá NK trung bình 3.813 USD/tấn, CIF. Các nhà cung cấp chính bạch tuộc cho Thái Lan tháng 1/2013 là Myanmar và Trung Quốc.
Xuất khẩu: Tháng 1/2013, nước này XK 396 tấn bạch tuộc các loại, trị giá trên 1,5 triệu USD, giảm 16% về khối lượng và 30% về giá trị so với tháng 12/2012. Giá XK trung bình 3.883 USD/tấn, FOB. Thị trường chính NK bạch tuộc của Thái Lan là các nước ASEAN.
Tháng 1/2013, thặng dư thương mại bạch tuộc của Thái Lan đạt 322.772 USD.
|
Nhập khẩu bạch tuộc vào Thái Lan
|
|
Sản phẩm
|
T1/2013
|
|
KL (tấn)
|
GT, CIF (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
|
Tươi
|
50,7
|
59,9
|
1.182
|
|
Đông lạnh A
|
259,9
|
1.082,6
|
4.165
|
|
Đông lạnh B
|
-
|
-
|
-
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
8
|
72,5
|
9.067
|
|
Tổng
|
318,6
|
1.215,1
|
TB: 3.813
|
|
Xuất khẩu bạch tuộc của Thái Lan
|
|
Sản phẩm
|
T1/2013
|
|
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/tấn)
|
|
Sống
|
-
|
-
|
-
|
|
Tươi
|
5,8
|
35,5
|
6.167
|
|
Đông lạnh A
|
388,4
|
1.482,3
|
3.816
|
|
Đông lạnh B
|
-
|
-
|
-
|
|
Khô/muối/ngâm muối
|
1,8
|
20,1
|
-
|
|
Tổng
|
396
|
1.537,9
|
TB: 3.883
|