Thông tư 57/2025/TT-BNNMT: 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá

57/2025/TT-BNNMT
11/09/2025
10/03/2026
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày 11/9/2025, Bộ trưởng Bộ NN&MT ban hành Thông tư 57/2025/TT-BNNMT về 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.

Theo đó, các kích thước cơ bản của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24m trở lên được quy định như sau:

- Chiều dài tàu (L)

+ Đối với tàu vỏ thép: Là khoảng cách tính bằng mét đo theo phương nằm ngang từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của trụ lái nếu tàu có trụ lái hoặc đến đường tâm của trục lái nếu tàu không có trụ lái tại giao tuyến của mặt phẳng dọc tâm với mặt phẳng đường nước thiết kế toàn tải quy định ở 3.2.2.

+ Đối với tàu vỏ gỗ, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP): Là khoảng cách tính bằng mét đo theo phương nằm ngang từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của sống đuôi tại giao tuyến của mặt phẳng dọc tâm với mặt phẳng đường nước chở hàng thiết kế toàn tải quy định ở 3.2.2.

- Đường nước thiết kế toàn tải là đường nước ứng với trạng thái tàu chở đủ tải, gồm: sản phẩm thủy sản, đá bảo quản/thuyền viên, dự trữ (dầu, nước, lương thực, thực phẩm) và nước dằn.

- Chiều dài lớn nhất (Lmax) là khoảng cách tính bằng mét, đo theo phương nằm ngang từ mặt trước của sống mũi tới mặt sau của sống đuôi tại mặt cắt dọc giữa tàu.

- Chiều dài mạn khô (Lf)

+ Đối với tàu vỏ thép: Là 96% chiều dài tính bằng mét đo từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của tôn bao trên đường nước nằm ở độ cao bằng 85% chiều cao mạn nhỏ nhất kể từ mặt trên của tôn giữa đáy hoặc là chiều dài đo từ mặt trước của sống mũi đến đường tâm của trục lái ở trên đường nước ấy, lấy trị số nào lớn hơn.

+ Đối với tàu vỏ gỗ, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP): Là 96% chiều dài tính bằng mét đo từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của sống đuôi trên đường nước nằm ở độ cao bằng 85% chiều cao mạn nhỏ nhất tính từ giao tuyến của mặt trên tấm đáy với phần sống dưới đáy hoặc là chiều dài đo từ mặt trước của sống mũi đến đường tâm của trục lái ở trên đường nước ấy, lấy trị số nào lớn hơn.

- Chiều rộng lớn nhất của tàu (Bmax)

+ Đối với tàu vỏ thép: Là khoảng cách đo theo phương nằm ngang, tính bằng mét đo từ mép ngoài của sườn mạn bên này đến mép ngoài sườn mạn bên kia ở mặt trên tấm boong mạn tại mặt cắt ngang giữa tàu.

+ Đối với tàu vỏ gỗ, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP): Là khoảng cách đo theo phương nằm ngang, tính bằng mét đo từ mặt ngoài dải tấm mép mạn hoặc tấm phủ mạn chắn sóng mạn bên này đến mặt ngoài dải tấm mép mạn hoặc tấm phủ mạn chắn sóng mạn bên kia (lấy giá trị lớn hơn) tại mặt cắt ngang giữa tàu.

- Chiều rộng tàu (B) là khoảng cách đo theo phương nằm ngang, tính bằng mét đo từ mép ngoài của sườn mạn bên này đến mép ngoài sườn mạn bên kia ở đường nước thiết kế toàn tải tại mặt cắt ngang giữa tàu.

- Chiều cao mạn tàu (D) là khoảng cách tính bằng m, đo theo phương thẳng đứng từ mặt trên của tấm vỏ giữa đáy đến mặt trên của xà ngang boong mạn khô ở mạn tại mặt cắt ngang giữa tàu (đối với tàu vỏ thép) hoặc đo từ giao tuyến của mặt trên tấm đáy với phần sống dưới đáy đến mặt trên xà ngang boong ở mạn tại mặt cắt ngang giữa tàu (đối với tàu vỏ gỗ, vỏ FRP).

- Chiều chìm của tàu (d) là khoảng cách thẳng đứng tính bằng m, đo từ mặt trên của tấm giữa đáy đến mặt phẳng đường nước thiết kế toàn tải tại mặt cắt ngang giữa tàu (đối với tàu vỏ thép) hoặc từ giao tuyến của mặt trên tấm đáy với phần sống dưới đáy đến mặt phẳng đường nước thiết kế toàn tải tại mặt cắt ngang giữa tàu (đối với tàu vỏ gỗ, vỏ FRP).

- Mặt cắt ngang giữa tàu là mặt cắt tại điểm giữa chiều dài L của tàu.

- Các phần của thân tàu

+ Phần đuôi tàu là đoạn có chiều dài bằng 0,3L tính từ đường vuông góc đuôi về mũi.

+ Phần giữa tàu là đoạn có chiều dài bằng 0,4L giữa phần mũi và phần đuôi.

+ Phần mũi tàu là đoạn có chiều dài bằng 0,3L tính từ đường vuông góc mũi về đuôi.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/3/2026.


Văn bản khác

SỐ KÝ HIỆU BAN HÀNH HIỆU LỰC LOẠI VĂN BẢN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN FILE
99/2025/TT-BTC 27/10/2025 01/01/2026 Thông tư Thông tư 99/2025/TT-BTC: Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp
49/2025/TT-BCT 09/09/2025 Thông tư Thông tư 49/2025/TT-BCT: quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định AKFTA do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
82/2025/TT-BTC 15/08/2025 01/10/2025 Thông tư Thông tư 82/2025/TT-BTC: bãi bỏ các Thông tư của Bộ Tài chính liên quan đến tài chính doanh nghiệp
44/2025/TT-BCT 07/07/2025 08/08/2025 Thông tư Thông tư 44/2025/TT-BCT: quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN – Australia – NewZealand (Hiệp định AANZFTA)
31/2025/TT-BNNMT 30/06/2025 08/08/2025 Thông tư Thông tư 31/2025/TT-BNNMT: quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, danh mục thực hiện kê khai giá do bộ nông nghiệp và môi trường quản lý
17/2025/TT-BNNMT 19/06/2025 01/07/2025 Thông tư Thông tư 17/2025/TT-BNNMT: quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
31/2025/TT-BNNM 30/06/2025 18/08/2025 Thông tư Thông tư 31/2025/TT-BNNMT: quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, danh mục thực hiện kê khai giá do bộ nông nghiệp và môi trường quản lý
69/2025/TT-BTC 01/07/2025 01/07/2025 Thông tư Thông tư 69/2025/TT-BTC: quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thực hiện Nghị định 181/2025/NĐ-CP