Tất cả các lô hàng cá bộ Silurformes nhập khẩu vào Hoa Kỳ sẽ được FSIS thực hiện kiểm tra tại các Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức (danh sách các cơ sở này được đăng tại địa chỉ: www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/b58fa982-8029-4ccb-88c1-1663f32070d9/Siluriformes-I-Houses.pdf?MOD=AJPERES
Nhà nhập khẩu phải gửi đơn đăng ký kiểm tra theo mẫu FSIS Form 9540-1 (bản giấy hoặc điện tử) cho FSIS trước khi lô hàng đến cửa khẩu. Trong đơn đăng ký kiểm tra, nhà nhập khẩu phải ghi rõ tên Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức nơi FSIS sẽ thực hiện kiểm tra lô hàng.
VASEP cũng xin thông báo tới các doanh nghiệp biết để chủ động liên hệ với các nhà nhập khẩu tuân thủ các quy định, đặc biệt là các nội dung dưới trong Chương trình thanh tra của Hoa Kỳ:
1) Về quy định ghi nhãn:
- Tên sản phẩm. Lưu ý: Chỉ các loài trong họ Ictaluridae mới được dùng tên “catfish”, cá tra (Pangasius hypophthalmus) được sử dụng tên: tra, sutchi, swai, striped pangasius; basa (Pangasius bocourti) được sử dụng tên basa.
- Hướng dẫn bảo quản;
- Trọng lượng tịnh: là trọng lượng sau khi đã loại bỏ bao bì và lớp mạ băng
- Thành phần: bao gồm nước thêm vào, chất phụ gia,…
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, cơ sở đóng gói hoặc nhà phân phối;
- Thông tin dinh dưỡng;
- Hướng dẫn sử dụng/thông tin an toàn;
Các nhãn công bố các thông tin đặc biệt như là sản phẩm hữu cơ, thân thiện với môi trường, có chứa thành phần dinh dưỡng đặc biệt,…phải được đăng ký để FSIS phê duyệt.
(Các quy định cụ thể tham khảo hướng dẫn trên website của FSIS: https://www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/8ec92a7f-8f9b-45ae-b80f-7c336f7d6ff5/Compliance-Guideline-Siluriformes-Fish.pdf?MOD=AJPERES)
2) Nội dung kiểm tra đối với lô hàng nhập khẩu:
- Sự phù hợp của chứng thư kèm theo lô hàng
- Kiểm tra cảm quan
- Kiểm tra ghi nhãn
- Kiểm tra điều kiện bảo quản, điều kiện vệ sinh chung
- Lấy mẫu kiểm tra dư lượng hóa chất độc hại, định danh loài và vi sinh vật gây bệnh.
3) Chỉ tiêu kiểm tra về dư lượng hóa chất, kháng sinh: FSIS thực hiện phương pháp kiểm nghiệm đa dư lượng đối với các chỉ tiêu kháng sinh (89 chất), thuốc bảo vệ thực vật (108 chất), thuốc nhuộm (04 chất), kim loại (17 chất). Trong trường hợp phát hiện có thể kiểm khẳng định lại để xác định vi phạm.
Mức dư lượng hóa chất, kháng sinh đối với các lô hàng cá bộ Siluriformes xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ
Bảng 1: Thuốc thú y
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
2-Aminosulfone Albendazole |
25 screen/ 50 confirm |
N/A |
2 |
2-amino-Flubendazole |
10 screen / 40 confirm |
N/A |
3 |
2-Quinoxaline Carboxylic Acid (QCA) |
15 screen / 30 confirm |
N/A |
4 |
Acepromazine |
2 screen |
N/A |
5 |
Albendazole |
25 screen and confirm |
N/A |
6 |
Amoxicillin |
80 screen |
N/A |
7 |
Ampicillin |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
8 |
Azaperone |
1 screen |
N/A |
9 |
Butorphanol |
1 screen |
N/A |
10 |
Carazolol |
1 screen / 4 confirm |
N/A |
11 |
Cefazolin |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
12 |
Chlortetracycline |
1000 screen / 4000 confirm |
2000* |
13 |
Cimaterol |
3 screen |
N/A |
14 |
Ciprofloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
15 |
Clindamycin |
50 screen and confirm |
N/A |
16 |
Cloxacillin |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
17 |
Danofloxacin |
25 screen and confirm |
N/A |
18 |
DCCD |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
19 |
Desethylene Ciprofloxacin |
25 screen |
N/A |
20 |
Diclofenac |
5 screen / 20 confirm |
N/A |
21 |
Dicloxacillin |
50 screen and confirm |
N/A |
22 |
Difloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
23 |
Dimetridazole |
2 screen |
N/A |
24 |
Dimetridazole-OH |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
25 |
Dipyrone |
25 screen and confirm |
N/A |
26 |
Doxycycline |
25 screen |
N/A |
27 |
Emamectin Benzoate |
7.5 screen / 15 confirm |
N/A |
28 |
Enrofloxacin |
25 screen and confirm |
N/A |
29 |
Erythromycin A |
50 screen and confirm |
N/A |
30 |
Fenbendazole |
200 screen and confirm |
N/A |
31 |
Fenbendazole sulphone |
200 screen and confirm |
N/A |
32 |
Florfenicol |
100 screen and confirm |
1000 |
33 |
Flubendazole |
10 screen and confirm |
N/A |
34 |
Flunixin |
12.5 screen and confirm |
N/A |
35 |
Gamithromycin |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
36 |
Haloperidol |
1 screen and confirm |
N/A |
37 |
Ipronidazole - OH |
1 screen |
N/A |
38 |
Ketamine |
20 screen |
N/A |
39 |
Ketoprofen |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
40 |
Levamisole |
50 screen |
N/A |
41 |
Lincomycin |
50 screen and confirm |
N/A |
42 |
Melengestrol Acetate |
20 screen and confirm |
N/A |
43 |
Meloxicam |
10 screen and confirm |
N/A |
44 |
Metronidazole |
1 screen |
N/A |
45 |
Metronidazole-OH |
4 screen |
N/A |
46 |
Morantel tartrate |
350 screen |
N/A |
47 |
Nafcillin |
50 screen and confirm |
N/A |
48 |
Norfloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
49 |
Orbifloxacin |
25 screen |
N/A |
50 |
Oxacillin |
50 screen and confirm |
N/A |
51 |
Oxyphenylbutazone |
50 screen and confirm |
N/A |
52 |
Oxytetracycline |
500 screen and confirm |
2000* |
53 |
Penicillin G |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
54 |
Phenylbutazone |
50 screen and confirm |
N/A |
55 |
Pirlimycin |
250 screen and confirm |
N/A |
56 |
Prednisone |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
57 |
Ractopamine |
15 screen |
N/A |
58 |
Ronidazole |
1 screen |
N/A |
59 |
Salbutamol |
3 screen and confirm |
N/A |
60 |
Sarafloxacin |
25 screen |
N/A |
61 |
Sulfachloropyridazine |
50 screen |
N/A |
62 |
Sulfadiazine |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
63 |
Sulfadimethoxine |
50 screen and confirm |
100 |
64 |
Sulfadoxine |
50 screen and confirm |
N/A |
65 |
Sulfaethoxypyridazine |
50 screen and confirm |
N/A |
66 |
Sulfamerazine |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
67 |
Sulfamethazine |
50 screen |
N/A |
68 |
Sulfamethizole |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
69 |
Sulfamethoxazole |
50 screen and confirm |
N/A |
70 |
Sulfamethoxpyridazine |
50 screen |
N/A |
71 |
Sulfanitran |
50 screen and confirm |
N/A |
72 |
Sulfapyridine |
50 screen |
N/A |
73 |
Sulfaquinoxaline |
50 screen and confirm |
N/A |
74 |
Sulfathiazole |
50 screen and confirm |
N/A |
75 |
Tetracycline |
500 screen / 2000 confirm |
2000* |
76 |
Thiabendazole |
50 screen |
N/A |
77 |
Tildipirosin |
500 screen and confirm |
N/A |
78 |
Tilmicosin |
60 screen and confirm |
N/A |
79 |
Tolfenamic Acid |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
80 |
Tulathromycin A |
1000 screen / 4000 confirm |
N/A |
81 |
Tylosin |
100 screen and confirm |
N/A |
82 |
Tyvalosin |
25 screen and confirm |
N/A |
83 |
Virginiamycin |
50 screen and confirm |
N/A |
84 |
Xylazine |
1 screen |
N/A |
85 |
Zeranol (B-Zearalanol) |
12 screen / 24 confirm |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
*2000 ppb là mức chấp nhận của tổng 3 chỉ tiêu: Tetracycline, oxytetracycline, chlortetracycline.
Bảng 2: Các dẫn xuất của Nitrofurans:
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
2-NP-AOZ furazolidone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
2 |
2-NP-AMOZ furaltadone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
3 |
2-NP-AHD nitrofurantoin |
0.5 screen / 1 confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
4 |
2-NP-SEM nitrofurazone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- “Prohibited for use in food producing animals”: Cấm sử dụng đối với động vật để sản xuất thực phẩm.
Bảng 3: Thuốc bảo vệ thực vật:
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận hoặc mức xử lý trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
1- Naphthol |
30 |
|
2 |
Aldrin |
25 |
300 - action level |
3 |
Chlordane cis |
10 |
300 - action level |
4 |
Chlordane trans |
10 |
300 - action level |
5 |
Chloroneb |
9 |
N/A |
6 |
Chlorothalonil |
60 |
N/A |
7 |
Chlorpropham |
30 |
N/A |
8 |
Chlorpyrifos |
7.5 |
N/A |
9 |
Chlorpyrifos methyl |
5 |
N/A |
10 |
DDD o,p’ |
50 |
5000 - action level |
11 |
DDD p,p’ + DDT, o,p’ |
50 + 50 |
5000 - action level |
12 |
DDE o,p’ |
50 |
5000 - action level |
13 |
DDE p,p’ |
50 |
5000 - action level |
14 |
DDT p,p’ |
50 |
5000 - action level |
15 |
Dieldrin |
25 |
300 - action level |
16 |
Endosulfan I |
50 |
N/A |
17 |
Endosulfan II |
50 |
N/A |
18 |
Endosulfan sulfate |
50 |
N/A |
19 |
Fenpropathrin |
25 |
N/A |
20 |
Fipronil |
5 |
N/A |
21 |
Fipronil desulfinyl |
5 |
N/A |
22 |
Fipronil sulfide |
5 |
N/A |
23 |
Heptachlor |
25 |
300 - action level |
24 |
Heptachlor epoxide (cis + trans) or (B + A) |
25 + 25 |
300 - action level |
25 |
Hexachlorobenzene (HCB) |
25 |
N/A |
26 |
Lindane (BHC gamma) |
40 |
N/A |
27 |
MGK-264 (isomers 1&2) |
50 |
N/A |
28 |
Metolachlor |
10 |
N/A |
29 |
Nonachlor cis |
15 |
N/A |
30 |
Nonachlor trans |
15 |
N/A |
31 |
Oxychlordane |
10 |
N/A |
32 |
Pentachloroaniline (PCA) |
25 |
N/A |
33 |
Pentachlorobenzene (PCB) |
10 |
N/A |
34 |
Pronamide |
5 |
N/A |
35 |
Tefluthrin |
5 |
N/A |
36 |
3-Hydroxycarbofuran |
5 |
N/A |
37 |
Acephate |
10 |
N/A |
38 |
Acetamiprid |
5 |
10 |
39 |
Alachlor |
5 |
N/A |
40 |
Aldicarb |
10 |
N/A |
41 |
Aldicarb sulfone |
10 |
N/A |
42 |
Aldicarb sulfoxide |
25 |
N/A |
43 |
Atrazine |
10 |
N/A |
44 |
Azinphos methyl |
10 |
N/A |
45 |
Azoxystrobin |
5 |
N/A |
46 |
Benoxacor |
5 |
N/A |
47 |
Boscalid |
15 |
N/A |
48 |
Buprofezin |
25 |
N/A |
49 |
Carbaryl |
25 |
N/A |
50 |
Carbofuran |
5 |
N/A |
51 |
Carfentrazone ethyl |
5 |
300 |
52 |
Clothianidin |
10 |
N/A |
53 |
Coumaphos O |
10 |
N/A |
54 |
Coumaphos S |
10 |
N/A |
55 |
Deethylatrazine |
10 |
N/A |
56 |
Diazinon |
5 |
N/A |
57 |
Dichlorvos (DDVP) |
10 |
N/A |
58 |
Difenoconazole |
15 |
N/A |
59 |
Diflubenzuron |
12.5 |
N/A |
60 |
Dimethoate |
10 |
N/A |
61 |
Diuron |
80 |
2000 |
62 |
Ethion |
10 |
N/A |
63 |
Ethion monoxon |
10 |
N/A |
64 |
Ethofumesate |
20 |
N/A |
65 |
Fenoxaprop ethyl |
10 |
N/A |
66 |
Fluridone |
25 |
500 |
67 |
Fluroxypyr-1-Methylheptyl-Ester |
5 |
N/A |
68 |
Fluvalinate |
7.5 |
N/A |
69 |
Hexazinone |
30 |
N/A |
70 |
Hexythiazox |
10 |
N/A |
71 |
Imazalil |
5 |
N/A |
72 |
Imidacloprid |
25 |
50 |
73 |
Indoxacarb |
25 |
N/A |
74 |
Linuron |
25 |
N/A |
75 |
Malathion |
40 |
N/A |
76 |
Metalaxyl |
10 |
N/A |
77 |
Methamidophos |
10 |
N/A |
78 |
Methomyl |
30 |
N/A |
79 |
Methoxyfenozide |
5 |
N/A |
80 |
Metribuzin |
50 |
N/A |
81 |
Myclobutanil |
10 |
N/A |
82 |
Norflurazon |
10 |
N/A |
83 |
Omethoate |
10 |
N/A |
84 |
Piperonyl butoxide |
22.5 |
N/A |
85 |
Pirimiphos methyl |
10 |
N/A |
86 |
Prallethrin |
40 |
N/A |
87 |
Profenofos |
10 |
N/A |
88 |
Propachlor |
10 |
N/A |
89 |
Propanil |
25 |
N/A |
90 |
Propetamphos |
7.5 |
100 |
91 |
Propiconazole |
15 |
N/A |
92 |
Pyraclostrobin |
50 |
N/A |
93 |
Pyrethrin I |
46 |
N/A |
94 |
Pyrethrin II |
31 |
N/A |
95 |
Pyridaben |
9 |
N/A |
96 |
Pyriproxyfen |
20 |
100 |
97 |
Resmethrin (cis + trans) |
50 |
N/A |
98 |
Simazine |
10 |
N/A |
99 |
Sulprofos |
25 |
N/A |
100 |
Tebufenozide |
40 |
N/A |
101 |
Tetrachlorvinphos |
10 |
N/A |
102 |
Tetraconazole |
5 |
N/A |
103 |
Thiabendazole |
15 |
N/A |
104 |
Thiamethoxam |
10 |
20 |
105 |
Thiobencarb |
50 |
N/A |
106 |
Trifloxystrobin |
5 |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
- “Action level”: Mức xử lý.
Bảng 4: Thuốc nhuộm:
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
Malachite green |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
2 |
Leucomalachite green |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
3 |
Crystal (gentian) violet |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
4 |
Leucocrystal violet |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- “Banned for use in aquaculture”: Cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Bảng 5: Kim loại:
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
Lead |
25 |
N/A |
2 |
Cadmium |
10 |
N/A |
3 |
Selenium |
500 |
N/A |
4 |
Manganese |
200 |
N/A |
5 |
Molybdenum |
50 |
N/A |
6 |
Thallium |
50 |
N/A |
7 |
Cobalt |
25 |
N/A |
8 |
Iron |
30 |
N/A |
9 |
Zinc |
30 |
N/A |
10 |
Copper |
3 |
N/A |
11 |
Nickel |
6 |
N/A |
12 |
Aluminum |
24 |
N/A |
13 |
Boron |
4.8 |
N/A |
14 |
Barium |
3.6 |
N/A |
15 |
Chromium |
3.6 |
N/A |
16 |
Vanadium |
3.6 |
N/A |
17 |
Strontium |
3 |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
(vasep.com.vn) Tháng 10/2024, XK tôm Việt Nam đạt 394 triệu USD, tăng 24%. Lũy kế 10 tháng đầu năm nay, XK tôm mang về 3,2 tỷ USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm ngoái. XK sang tất cả các các thị trường tiêu thụ chính đều ghi nhận tăng trưởng 2 con số trong tháng 10 năm nay.
Trong 30 năm, cá tra Việt Nam đã có mặt ở 150 thị trường cùng nhiều loại cá thịt trắng khác nhờ vào nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu cá tra Việt Nam.
(vasep.com.vn) Xuất khẩu thủy sản nuôi trồng của Brazil đã đạt đến mức cao mới trong quý 3 năm 2024, với khối lượng xuất khẩu tăng 158% và giá trị tăng 174% so với cùng kỳ năm trước, đạt 4.031 tấn với giá trị 18,5 triệu USD.
(vasep.com.vn) Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản Campuchia (MAFF) xác nhận rằng Cục Thủy sản (FA) và lực lượng đặc nhiệm đang tăng cường các biện pháp giải quyết tình trạng đánh bắt bất hợp pháp trên toàn quốc trong mùa cấm đánh bắt để bảo tồn nguồn lợi cá.
(vasep.com.vn) Một báo cáo mới từ Pew Charitable Trusts cho rằng cần có phương pháp tiếp cận đa loài trong quản lý nguồn cá để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn cá ở Bắc Đại Tây Dương.
(vasep.com.vn) Nhập khẩu cá rô phi của Hoa Kỳ tiếp tục giảm trong tháng 9, với mức giảm đáng kể về khối lượng và giá, chủ yếu là đối với phi lê tươi.
(vasep.com.vn) Thông báo của Phái đoàn EU tại Senegal nêu rõ mối lo này xuất phát từ thiếu sót trong hệ thống giám sát đối với cả tàu cá trong nước và quốc tế hoạt động từ cảng Dakar.
(vasep.com.vn) Tổ chức Pew Charitable Trusts gần đây đã xuất bản một bài báo nêu bật phạm vi quốc tế của Trung tâm giám sát, kiểm soát và giám sát Khu bảo tồn biển Cocos của Costa Rica (MCCA). Trung tâm này, nơi bảo vệ Di sản thế giới của UNESCO, đi đầu trong cuộc chiến chống đánh bắt bất hợp pháp tại một trong những khu bảo tồn biển quan trọng nhất thế giới.
(vasep.com.vn) Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, XK cá ngừ của Việt Nam trong tháng 10 đạt gần 93 triệu USD, tăng 22% so với cùng kỳ năm 2023. Tính luỹ kế 10 tháng đầu năm 2024, tổng kim ngạch XK đạt hơn 821 triệu USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2023.
VASEP - HIỆP HỘI CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
Chịu trách nhiệm: Ông Nguyễn Hoài Nam - Phó Tổng thư ký Hiệp hội
Đơn vị vận hành trang tin điện tử: Trung tâm VASEP.PRO
Trưởng Ban Biên tập: Bà Phùng Thị Kim Thu
Giấy phép hoạt động Trang thông tin điện tử tổng hợp số 138/GP-TTĐT, ngày 01/10/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Tel: (+84 24) 3.7715055 – (ext.203); email: kimthu@vasep.com.vn
Trụ sở: Số 7 đường Nguyễn Quý Cảnh, Phường An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: (+84) 28.628.10430 - Fax: (+84) 28.628.10437 - Email: vasephcm@vasep.com.vn
VPĐD: số 10, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
Tel: (+84 24) 3.7715055 - Fax: (+84 24) 37715084 - Email: vasephn@vasep.com.vn