Mỹ sẽ kiểm tra 100% các lô hàng cá bộ Siluriformes từ 2/8 thay vì 1/9

Xuất nhập khẩu 09:55 20/07/2017 708
(vasep.com.vn) Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD) cho biết, ngày 06/7/2017, thông qua Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam, Cục đã nhận được công thư của Cơ quan Thanh tra và An toàn thực phẩm Hoa Kỳ (FSIS) thông báo đã ban hành quy định số FSIS-2017-0024 về việc sẽ áp dụng chính thức điều 9CFR557 (quy định về nhập khẩu) tại Chương trình thanh tra bắt buộc đối với cá và sản phẩm cá bộ Siluriformes từ ngày 02/8/2017 thay vì 01/9/2017 (thời điểm chính thức áp dụng như quy định tại Chương trình và các thông báo của FSIS trước đây), cụ thể như sau.

Tất cả các lô hàng cá bộ Silurformes nhập khẩu vào Hoa Kỳ sẽ được FSIS thực hiện kiểm tra tại các Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức (danh sách các cơ sở này được đăng tại địa chỉ: www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/b58fa982-8029-4ccb-88c1-1663f32070d9/Siluriformes-I-Houses.pdf?MOD=AJPERES

Nhà nhập khẩu phải gửi đơn đăng ký kiểm tra theo mẫu FSIS Form 9540-1 (bản giấy hoặc điện tử) cho FSIS trước khi lô hàng đến cửa khẩu. Trong đơn đăng ký kiểm tra, nhà nhập khẩu phải ghi rõ tên Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức nơi FSIS sẽ thực hiện kiểm tra lô hàng.

VASEP cũng xin thông báo tới các doanh nghiệp biết để chủ động liên hệ với các nhà nhập khẩu tuân thủ các quy định, đặc biệt là các nội dung dưới trong Chương trình thanh tra của Hoa Kỳ:

1) Về quy định ghi nhãn:  

- Tên sản phẩm. Lưu ý: Chỉ các loài trong họ Ictaluridae mới được dùng tên “catfish”, cá tra (Pangasius hypophthalmus) được sử dụng tên: tra, sutchi, swai, striped pangasius; basa (Pangasius bocourti) được sử dụng tên basa.

- Hướng dẫn bảo quản;

- Trọng lượng tịnh: là trọng lượng sau khi đã loại bỏ bao bì và lớp mạ băng

- Thành phần: bao gồm nước thêm vào, chất phụ gia,…

- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, cơ sở đóng gói hoặc nhà phân phối;

- Thông tin dinh dưỡng;

-  Hướng dẫn sử dụng/thông tin an toàn;

Các nhãn công bố các thông tin đặc biệt như là sản phẩm hữu cơ, thân thiện với môi trường, có chứa thành phần dinh dưỡng đặc biệt,…phải được đăng ký để FSIS phê duyệt.

(Các quy định cụ thể tham khảo hướng dẫn trên website của FSIS: https://www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/8ec92a7f-8f9b-45ae-b80f-7c336f7d6ff5/Compliance-Guideline-Siluriformes-Fish.pdf?MOD=AJPERES

2) Nội dung kiểm tra đối với lô hàng nhập khẩu:

- Sự phù hợp của chứng thư kèm theo lô hàng

- Kiểm tra cảm quan

- Kiểm tra ghi nhãn

- Kiểm tra điều kiện bảo quản, điều kiện vệ sinh chung

- Lấy mẫu kiểm tra dư lượng hóa chất độc hại, định danh loài và vi sinh vật gây bệnh.

3) Chỉ tiêu kiểm tra về dư lượng hóa chất, kháng sinh: FSIS thực hiện phương pháp kiểm nghiệm đa dư lượng đối với các chỉ tiêu kháng sinh (89 chất), thuốc bảo vệ thực vật (108 chất), thuốc nhuộm (04 chất), kim loại (17 chất). Trong trường hợp phát hiện có thể kiểm khẳng định lại để xác định vi phạm.

Mức dư lượng hóa chất, kháng sinh đối với các lô hàng cá bộ Siluriformes xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ

Bảng 1: Thuốc thú y

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

2-Aminosulfone Albendazole

25 screen/ 50 confirm

N/A

2

2-amino-Flubendazole

10 screen / 40 confirm

N/A

3

2-Quinoxaline Carboxylic Acid (QCA)

15 screen / 30 confirm

N/A

4

Acepromazine

2 screen

N/A

5

Albendazole

25 screen and confirm

N/A

6

Amoxicillin

80 screen

N/A

7

Ampicillin

5 screen / 10 confirm

N/A

8

Azaperone

1 screen

N/A

9

Butorphanol

1 screen

N/A

10

Carazolol

1 screen / 4 confirm

N/A

11

Cefazolin

50 screen / 200 confirm

N/A

12

Chlortetracycline

1000 screen / 4000 confirm

2000*

13

Cimaterol

3 screen

N/A

14

Ciprofloxacin

25 screen / 100 confirm

N/A

15

Clindamycin

50 screen and confirm

N/A

16

Cloxacillin

5 screen / 10 confirm

N/A

17

Danofloxacin

25 screen and confirm

N/A

18

DCCD

50 screen / 200 confirm

N/A

19

Desethylene Ciprofloxacin

25 screen

N/A

20

Diclofenac

5 screen / 20 confirm

N/A

21

Dicloxacillin

50 screen and confirm

N/A

22

Difloxacin

25 screen / 100 confirm

N/A

23

Dimetridazole

2 screen

N/A

24

Dimetridazole-OH

50 screen / 200 confirm

N/A

25

Dipyrone

25 screen and confirm

N/A

26

Doxycycline

25 screen

N/A

27

Emamectin Benzoate

7.5 screen / 15 confirm

N/A

28

Enrofloxacin

25 screen and confirm

N/A

29

Erythromycin A

50 screen and confirm

N/A

30

Fenbendazole

200 screen and confirm

N/A

31

Fenbendazole sulphone

200 screen and confirm

N/A

32

Florfenicol

100 screen and confirm

1000

33

Flubendazole

10 screen and confirm

N/A

34

Flunixin

12.5 screen and confirm

N/A

35

Gamithromycin

50 screen / 100 confirm

N/A

36

Haloperidol

1 screen and confirm

N/A

37

Ipronidazole - OH

1 screen

N/A

38

Ketamine

20 screen

N/A

39

Ketoprofen

5 screen / 10 confirm

N/A

40

Levamisole

50 screen

N/A

41

Lincomycin

50 screen and confirm

N/A

42

Melengestrol Acetate

20 screen and confirm

N/A

43

Meloxicam

10 screen and confirm

N/A

44

Metronidazole

1 screen

N/A

45

Metronidazole-OH

4 screen

N/A

46

Morantel tartrate

350 screen

N/A

47

Nafcillin

50 screen and confirm

N/A

48

Norfloxacin

25 screen / 100 confirm

N/A

49

Orbifloxacin

25 screen

N/A

50

Oxacillin

50 screen and confirm

N/A

51

Oxyphenylbutazone

50 screen and confirm

N/A

52

Oxytetracycline

500 screen and confirm

2000*

53

Penicillin G

25 screen / 100 confirm

N/A

54

Phenylbutazone

50 screen and confirm

N/A

55

Pirlimycin

250 screen and confirm

N/A

56

Prednisone

50 screen / 100 confirm

N/A

57

Ractopamine

15 screen

N/A

58

Ronidazole

1 screen

N/A

59

Salbutamol

3 screen and confirm

N/A

60

Sarafloxacin

25 screen

N/A

61

Sulfachloropyridazine

50 screen

N/A

62

Sulfadiazine

50 screen / 100 confirm

N/A

63

Sulfadimethoxine

50 screen and confirm

100

64

Sulfadoxine

50 screen and confirm

N/A

65

Sulfaethoxypyridazine

50 screen and confirm

N/A

66

Sulfamerazine

50 screen / 100 confirm

N/A

67

Sulfamethazine

50 screen

N/A

68

Sulfamethizole

50 screen / 200 confirm

N/A

69

Sulfamethoxazole

50 screen and confirm

N/A

70

Sulfamethoxpyridazine

50 screen

N/A

71

Sulfanitran

50 screen and confirm

N/A

72

Sulfapyridine

50 screen

N/A

73

Sulfaquinoxaline

50 screen and confirm

N/A

74

Sulfathiazole

50 screen and confirm

N/A

75

Tetracycline

500 screen / 2000 confirm

2000*

76

Thiabendazole

50 screen

N/A

77

Tildipirosin

500 screen and confirm

N/A

78

Tilmicosin

60 screen and confirm

N/A

79

Tolfenamic Acid

25 screen / 100 confirm

N/A

80

Tulathromycin A

1000 screen / 4000 confirm

N/A

81

Tylosin

100 screen and confirm

N/A

82

Tyvalosin

25 screen and confirm

N/A

83

Virginiamycin

50 screen and confirm

N/A

84

Xylazine

1 screen

N/A

85

Zeranol (B-Zearalanol)

12 screen / 24 confirm

N/A

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- “Screen”: Kiểm sàng lọc

- “Confirm”: Kiểm khẳng định

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.

*2000 ppb là mức chấp nhận của tổng 3 chỉ tiêu: Tetracycline, oxytetracycline, chlortetracycline.

Bảng 2: Các dẫn xuất của Nitrofurans:

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

2-NP-AOZ

furazolidone

0.5 screen and confirm

Prohibited for use in food producing animals

2

2-NP-AMOZ

furaltadone

0.5 screen and confirm

Prohibited for use in food producing animals

3

2-NP-AHD

nitrofurantoin

0.5 screen / 1 confirm

Prohibited for use in food producing animals

4

2-NP-SEM

nitrofurazone

0.5 screen and confirm

Prohibited for use in food producing animals

 

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- “Screen”: Kiểm sàng lọc

- “Confirm”: Kiểm khẳng định

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- “Prohibited for use in food producing animals”: Cấm sử dụng đối với động vật để sản xuất thực phẩm.

Bảng 3: Thuốc bảo vệ thực vật:

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận hoặc mức xử lý trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

1- Naphthol

30

 

2

Aldrin

25

300 - action level

3

Chlordane cis

10

300 - action level

4

Chlordane trans

10

300 - action level

5

Chloroneb

9

N/A

6

Chlorothalonil

60

N/A

7

Chlorpropham

30

N/A

8

Chlorpyrifos

7.5

N/A

9

Chlorpyrifos methyl

5

N/A

10

DDD o,p’

50

5000 - action level

11

DDD p,p’ + DDT, o,p’

50 + 50

5000 - action level

12

DDE o,p’

50

5000 - action level

13

DDE p,p’

50

5000 - action level

14

DDT p,p’

50

5000 - action level

15

Dieldrin

25

300 - action level

16

Endosulfan I

50

N/A

17

Endosulfan II

50

N/A

18

Endosulfan sulfate

50

N/A

19

Fenpropathrin

25

N/A

20

Fipronil

5

N/A

21

Fipronil desulfinyl

5

N/A

22

Fipronil sulfide

5

N/A

23

Heptachlor

25

300 - action level

24

Heptachlor epoxide

(cis + trans) or (B + A)

25 + 25

300 - action level

25

Hexachlorobenzene (HCB)

25

N/A

26

Lindane (BHC gamma)

40

N/A

27

MGK-264 (isomers 1&2)

50

N/A

28

Metolachlor

10

N/A

29

Nonachlor cis

15

N/A

30

Nonachlor trans

15

N/A

31

Oxychlordane

10

N/A

32

Pentachloroaniline (PCA)

25

N/A

33

Pentachlorobenzene (PCB)

10

N/A

34

Pronamide

5

N/A

35

Tefluthrin

5

N/A

36

3-Hydroxycarbofuran

5

N/A

37

Acephate

10

N/A

38

Acetamiprid

5

10

39

Alachlor

5

N/A

40

Aldicarb

10

N/A

41

Aldicarb sulfone

10

N/A

42

Aldicarb sulfoxide

25

N/A

43

Atrazine

10

N/A

44

Azinphos methyl

10

N/A

45

Azoxystrobin

5

N/A

46

Benoxacor

5

N/A

47

Boscalid

15

N/A

48

Buprofezin

25

N/A

49

Carbaryl

25

N/A

50

Carbofuran

5

N/A

51

Carfentrazone ethyl

5

300

52

Clothianidin

10

N/A

53

Coumaphos O

10

N/A

54

Coumaphos S

10

N/A

55

Deethylatrazine

10

N/A

56

Diazinon

5

N/A

57

Dichlorvos (DDVP)

10

N/A

58

Difenoconazole

15

N/A

59

Diflubenzuron

12.5

N/A

60

Dimethoate

10

N/A

61

Diuron

80

2000

62

Ethion

10

N/A

63

Ethion monoxon

10

N/A

64

Ethofumesate

20

N/A

65

Fenoxaprop ethyl

10

N/A

66

Fluridone

25

500

67

Fluroxypyr-1-Methylheptyl-Ester

5

N/A

68

Fluvalinate

7.5

N/A

69

Hexazinone

30

N/A

70

Hexythiazox

10

N/A

71

Imazalil

5

N/A

72

Imidacloprid

25

50

73

Indoxacarb

25

N/A

74

Linuron

25

N/A

75

Malathion

40

N/A

76

Metalaxyl

10

N/A

77

Methamidophos

10

N/A

78

Methomyl

30

N/A

79

Methoxyfenozide

5

N/A

80

Metribuzin

50

N/A

81

Myclobutanil

10

N/A

82

Norflurazon

10

N/A

83

Omethoate

10

N/A

84

Piperonyl butoxide

22.5

N/A

85

Pirimiphos methyl

10

N/A

86

Prallethrin

40

N/A

87

Profenofos

10

N/A

88

Propachlor

10

N/A

89

Propanil

25

N/A

90

Propetamphos

7.5

100

91

Propiconazole

15

N/A

92

Pyraclostrobin

50

N/A

93

Pyrethrin I

46

N/A

94

Pyrethrin II

31

N/A

95

Pyridaben

9

N/A

96

Pyriproxyfen

20

100

97

Resmethrin (cis + trans)

50

N/A

98

Simazine

10

N/A

99

Sulprofos

25

N/A

100

Tebufenozide

40

N/A

101

Tetrachlorvinphos

10

N/A

102

Tetraconazole

5

N/A

103

Thiabendazole

15

N/A

104

Thiamethoxam

10

20

105

Thiobencarb

50

N/A

106

Trifloxystrobin

5

N/A

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.

- “Action level”: Mức xử lý.

 

Bảng 4: Thuốc nhuộm:

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

Malachite green

1 screen and confirm

Banned for use in aquaculture

2

Leucomalachite green

1 screen and confirm

Banned for use in aquaculture

3

Crystal (gentian) violet

1 screen and confirm

Banned for use in aquaculture

4

Leucocrystal violet

1 screen and confirm

Banned for use in aquaculture

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- “Screen”: Kiểm sàng lọc

- “Confirm”: Kiểm khẳng định

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- “Banned for use in aquaculture”: Cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Bảng 5: Kim loại:

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

Lead

25

N/A

2

Cadmium

10

N/A

3

Selenium

500

N/A

4

Manganese

200

N/A

5

Molybdenum

50

N/A

6

Thallium

50

N/A

7

Cobalt

25

N/A

8

Iron

30

N/A

9

Zinc

30

N/A

10

Copper

3

N/A

11

Nickel

6

N/A

12

Aluminum

24

N/A

13

Boron

4.8

N/A

14

Barium

3.6

N/A

15

Chromium

3.6

N/A

16

Vanadium

3.6

N/A

17

Strontium

3

N/A

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.

TIN MỚI CẬP NHẬT

Infographic: Xuất khẩu tôm Việt Nam 10 tháng đầu năm 2024

 |  08:36 22/11/2024

(vasep.com.vn) Tháng 10/2024, XK tôm Việt Nam đạt 394 triệu USD, tăng 24%. Lũy kế 10 tháng đầu năm nay, XK tôm mang về 3,2 tỷ USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm ngoái. XK sang tất cả các các thị trường tiêu thụ chính đều ghi nhận tăng trưởng 2 con số trong tháng 10 năm nay.

Xanh hóa quy trình sản xuất và chế biến trong xuất khẩu cá tra

 |  08:34 22/11/2024

Trong 30 năm, cá tra Việt Nam đã có mặt ở 150 thị trường cùng nhiều loại cá thịt trắng khác nhờ vào nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu cá tra Việt Nam.

Xuất khẩu thủy sản của Brazil tăng vọt trong quý 3/2024

 |  08:26 22/11/2024

(vasep.com.vn) Xuất khẩu thủy sản nuôi trồng của Brazil đã đạt đến mức cao mới trong quý 3 năm 2024, với khối lượng xuất khẩu tăng 158% và giá trị tăng 174% so với cùng kỳ năm trước, đạt 4.031 tấn với giá trị 18,5 triệu USD.

Campuchia tăng cường các biện pháp giải quyết tình trạng đánh bắt bất hợp pháp

 |  08:51 21/11/2024

(vasep.com.vn) Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản Campuchia (MAFF) xác nhận rằng Cục Thủy sản (FA) và lực lượng đặc nhiệm đang tăng cường các biện pháp giải quyết tình trạng đánh bắt bất hợp pháp trên toàn quốc trong mùa cấm đánh bắt để bảo tồn nguồn lợi cá.

Kêu gọi áp dụng phương pháp quản lý đa loài đối với tình trạng đánh bắt quá mức ở Đông Bắc Đại Tây Dương

 |  08:49 21/11/2024

(vasep.com.vn) Một báo cáo mới từ Pew Charitable Trusts cho rằng cần có phương pháp tiếp cận đa loài trong quản lý nguồn cá để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn cá ở Bắc Đại Tây Dương.

Nhập khẩu cá rô phi của Mỹ tiếp tục giảm

 |  08:37 20/11/2024

(vasep.com.vn) Nhập khẩu cá rô phi của Hoa Kỳ tiếp tục giảm trong tháng 9, với mức giảm đáng kể về khối lượng và giá, chủ yếu là đối với phi lê tươi.

EU chấm dứt thỏa thuận đánh bắt cá với Senegal

 |  08:36 20/11/2024

(vasep.com.vn) Thông báo của Phái đoàn EU tại Senegal nêu rõ mối lo này xuất phát từ thiếu sót trong hệ thống giám sát đối với cả tàu cá trong nước và quốc tế hoạt động từ cảng Dakar.

Đảo Cocos của Costa Rica dẫn đầu cuộc chiến chống đánh bắt bất hợp pháp

 |  08:31 20/11/2024

(vasep.com.vn) Tổ chức Pew Charitable Trusts gần đây đã xuất bản một bài báo nêu bật phạm vi quốc tế của Trung tâm giám sát, kiểm soát và giám sát Khu bảo tồn biển Cocos của Costa Rica (MCCA). Trung tâm này, nơi bảo vệ Di sản thế giới của UNESCO, đi đầu trong cuộc chiến chống đánh bắt bất hợp pháp tại một trong những khu bảo tồn biển quan trọng nhất thế giới.

Xuất khẩu cá ngừ tháng 10 lập đỉnh sau hơn 2 năm

 |  08:29 20/11/2024

(vasep.com.vn) Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, XK cá ngừ của Việt Nam trong tháng 10 đạt gần 93 triệu USD, tăng 22% so với cùng kỳ năm 2023. Tính luỹ kế 10 tháng đầu năm 2024, tổng kim ngạch XK đạt hơn 821 triệu USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2023.

VASEP - HIỆP HỘI CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM

Chịu trách nhiệm: Ông Nguyễn Hoài Nam - Phó Tổng thư ký Hiệp hội

Đơn vị vận hành trang tin điện tử: Trung tâm VASEP.PRO

Trưởng Ban Biên tập: Bà Phùng Thị Kim Thu

Giấy phép hoạt động Trang thông tin điện tử tổng hợp số 138/GP-TTĐT, ngày 01/10/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông

Tel: (+84 24) 3.7715055 – (ext.203); email: kimthu@vasep.com.vn

Trụ sở: Số 7 đường Nguyễn Quý Cảnh, Phường An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh

Tel: (+84) 28.628.10430 - Fax: (+84) 28.628.10437 - Email: vasephcm@vasep.com.vn

VPĐD: số 10, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Tel: (+84 24) 3.7715055 - Fax: (+84 24) 37715084 - Email: vasephn@vasep.com.vn

© Copyright 2020 - Mọi hình thức sao chép phải được sự chấp thuận bằng văn bản của VASEP

DANH MỤC