Tất cả các lô hàng cá bộ Silurformes nhập khẩu vào Hoa Kỳ sẽ được FSIS thực hiện kiểm tra tại các Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức (danh sách các cơ sở này được đăng tại địa chỉ: www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/b58fa982-8029-4ccb-88c1-1663f32070d9/Siluriformes-I-Houses.pdf?MOD=AJPERES
Nhà nhập khẩu phải gửi đơn đăng ký kiểm tra theo mẫu FSIS Form 9540-1 (bản giấy hoặc điện tử) cho FSIS trước khi lô hàng đến cửa khẩu. Trong đơn đăng ký kiểm tra, nhà nhập khẩu phải ghi rõ tên Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức nơi FSIS sẽ thực hiện kiểm tra lô hàng.
VASEP cũng xin thông báo tới các doanh nghiệp biết để chủ động liên hệ với các nhà nhập khẩu tuân thủ các quy định, đặc biệt là các nội dung dưới trong Chương trình thanh tra của Hoa Kỳ:
1) Về quy định ghi nhãn:
- Tên sản phẩm. Lưu ý: Chỉ các loài trong họ Ictaluridae mới được dùng tên “catfish”, cá tra (Pangasius hypophthalmus) được sử dụng tên: tra, sutchi, swai, striped pangasius; basa (Pangasius bocourti) được sử dụng tên basa.
- Hướng dẫn bảo quản;
- Trọng lượng tịnh: là trọng lượng sau khi đã loại bỏ bao bì và lớp mạ băng
- Thành phần: bao gồm nước thêm vào, chất phụ gia,…
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, cơ sở đóng gói hoặc nhà phân phối;
- Thông tin dinh dưỡng;
- Hướng dẫn sử dụng/thông tin an toàn;
Các nhãn công bố các thông tin đặc biệt như là sản phẩm hữu cơ, thân thiện với môi trường, có chứa thành phần dinh dưỡng đặc biệt,…phải được đăng ký để FSIS phê duyệt.
(Các quy định cụ thể tham khảo hướng dẫn trên website của FSIS: https://www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/8ec92a7f-8f9b-45ae-b80f-7c336f7d6ff5/Compliance-Guideline-Siluriformes-Fish.pdf?MOD=AJPERES)
2) Nội dung kiểm tra đối với lô hàng nhập khẩu:
- Sự phù hợp của chứng thư kèm theo lô hàng
- Kiểm tra cảm quan
- Kiểm tra ghi nhãn
- Kiểm tra điều kiện bảo quản, điều kiện vệ sinh chung
- Lấy mẫu kiểm tra dư lượng hóa chất độc hại, định danh loài và vi sinh vật gây bệnh.
3) Chỉ tiêu kiểm tra về dư lượng hóa chất, kháng sinh: FSIS thực hiện phương pháp kiểm nghiệm đa dư lượng đối với các chỉ tiêu kháng sinh (89 chất), thuốc bảo vệ thực vật (108 chất), thuốc nhuộm (04 chất), kim loại (17 chất). Trong trường hợp phát hiện có thể kiểm khẳng định lại để xác định vi phạm.
Mức dư lượng hóa chất, kháng sinh đối với các lô hàng cá bộ Siluriformes xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ
Bảng 1: Thuốc thú y
|
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
|
1 |
2-Aminosulfone Albendazole |
25 screen/ 50 confirm |
N/A |
|
2 |
2-amino-Flubendazole |
10 screen / 40 confirm |
N/A |
|
3 |
2-Quinoxaline Carboxylic Acid (QCA) |
15 screen / 30 confirm |
N/A |
|
4 |
Acepromazine |
2 screen |
N/A |
|
5 |
Albendazole |
25 screen and confirm |
N/A |
|
6 |
Amoxicillin |
80 screen |
N/A |
|
7 |
Ampicillin |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
|
8 |
Azaperone |
1 screen |
N/A |
|
9 |
Butorphanol |
1 screen |
N/A |
|
10 |
Carazolol |
1 screen / 4 confirm |
N/A |
|
11 |
Cefazolin |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
|
12 |
Chlortetracycline |
1000 screen / 4000 confirm |
2000* |
|
13 |
Cimaterol |
3 screen |
N/A |
|
14 |
Ciprofloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
|
15 |
Clindamycin |
50 screen and confirm |
N/A |
|
16 |
Cloxacillin |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
|
17 |
Danofloxacin |
25 screen and confirm |
N/A |
|
18 |
DCCD |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
|
19 |
Desethylene Ciprofloxacin |
25 screen |
N/A |
|
20 |
Diclofenac |
5 screen / 20 confirm |
N/A |
|
21 |
Dicloxacillin |
50 screen and confirm |
N/A |
|
22 |
Difloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
|
23 |
Dimetridazole |
2 screen |
N/A |
|
24 |
Dimetridazole-OH |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
|
25 |
Dipyrone |
25 screen and confirm |
N/A |
|
26 |
Doxycycline |
25 screen |
N/A |
|
27 |
Emamectin Benzoate |
7.5 screen / 15 confirm |
N/A |
|
28 |
Enrofloxacin |
25 screen and confirm |
N/A |
|
29 |
Erythromycin A |
50 screen and confirm |
N/A |
|
30 |
Fenbendazole |
200 screen and confirm |
N/A |
|
31 |
Fenbendazole sulphone |
200 screen and confirm |
N/A |
|
32 |
Florfenicol |
100 screen and confirm |
1000 |
|
33 |
Flubendazole |
10 screen and confirm |
N/A |
|
34 |
Flunixin |
12.5 screen and confirm |
N/A |
|
35 |
Gamithromycin |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
|
36 |
Haloperidol |
1 screen and confirm |
N/A |
|
37 |
Ipronidazole - OH |
1 screen |
N/A |
|
38 |
Ketamine |
20 screen |
N/A |
|
39 |
Ketoprofen |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
|
40 |
Levamisole |
50 screen |
N/A |
|
41 |
Lincomycin |
50 screen and confirm |
N/A |
|
42 |
Melengestrol Acetate |
20 screen and confirm |
N/A |
|
43 |
Meloxicam |
10 screen and confirm |
N/A |
|
44 |
Metronidazole |
1 screen |
N/A |
|
45 |
Metronidazole-OH |
4 screen |
N/A |
|
46 |
Morantel tartrate |
350 screen |
N/A |
|
47 |
Nafcillin |
50 screen and confirm |
N/A |
|
48 |
Norfloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
|
49 |
Orbifloxacin |
25 screen |
N/A |
|
50 |
Oxacillin |
50 screen and confirm |
N/A |
|
51 |
Oxyphenylbutazone |
50 screen and confirm |
N/A |
|
52 |
Oxytetracycline |
500 screen and confirm |
2000* |
|
53 |
Penicillin G |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
|
54 |
Phenylbutazone |
50 screen and confirm |
N/A |
|
55 |
Pirlimycin |
250 screen and confirm |
N/A |
|
56 |
Prednisone |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
|
57 |
Ractopamine |
15 screen |
N/A |
|
58 |
Ronidazole |
1 screen |
N/A |
|
59 |
Salbutamol |
3 screen and confirm |
N/A |
|
60 |
Sarafloxacin |
25 screen |
N/A |
|
61 |
Sulfachloropyridazine |
50 screen |
N/A |
|
62 |
Sulfadiazine |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
|
63 |
Sulfadimethoxine |
50 screen and confirm |
100 |
|
64 |
Sulfadoxine |
50 screen and confirm |
N/A |
|
65 |
Sulfaethoxypyridazine |
50 screen and confirm |
N/A |
|
66 |
Sulfamerazine |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
|
67 |
Sulfamethazine |
50 screen |
N/A |
|
68 |
Sulfamethizole |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
|
69 |
Sulfamethoxazole |
50 screen and confirm |
N/A |
|
70 |
Sulfamethoxpyridazine |
50 screen |
N/A |
|
71 |
Sulfanitran |
50 screen and confirm |
N/A |
|
72 |
Sulfapyridine |
50 screen |
N/A |
|
73 |
Sulfaquinoxaline |
50 screen and confirm |
N/A |
|
74 |
Sulfathiazole |
50 screen and confirm |
N/A |
|
75 |
Tetracycline |
500 screen / 2000 confirm |
2000* |
|
76 |
Thiabendazole |
50 screen |
N/A |
|
77 |
Tildipirosin |
500 screen and confirm |
N/A |
|
78 |
Tilmicosin |
60 screen and confirm |
N/A |
|
79 |
Tolfenamic Acid |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
|
80 |
Tulathromycin A |
1000 screen / 4000 confirm |
N/A |
|
81 |
Tylosin |
100 screen and confirm |
N/A |
|
82 |
Tyvalosin |
25 screen and confirm |
N/A |
|
83 |
Virginiamycin |
50 screen and confirm |
N/A |
|
84 |
Xylazine |
1 screen |
N/A |
|
85 |
Zeranol (B-Zearalanol) |
12 screen / 24 confirm |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
*2000 ppb là mức chấp nhận của tổng 3 chỉ tiêu: Tetracycline, oxytetracycline, chlortetracycline.
Bảng 2: Các dẫn xuất của Nitrofurans:
|
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
|
1 |
2-NP-AOZ furazolidone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
|
2 |
2-NP-AMOZ furaltadone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
|
3 |
2-NP-AHD nitrofurantoin |
0.5 screen / 1 confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
|
4 |
2-NP-SEM nitrofurazone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- “Prohibited for use in food producing animals”: Cấm sử dụng đối với động vật để sản xuất thực phẩm.
Bảng 3: Thuốc bảo vệ thực vật:
|
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận hoặc mức xử lý trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
|
1 |
1- Naphthol |
30 |
|
|
2 |
Aldrin |
25 |
300 - action level |
|
3 |
Chlordane cis |
10 |
300 - action level |
|
4 |
Chlordane trans |
10 |
300 - action level |
|
5 |
Chloroneb |
9 |
N/A |
|
6 |
Chlorothalonil |
60 |
N/A |
|
7 |
Chlorpropham |
30 |
N/A |
|
8 |
Chlorpyrifos |
7.5 |
N/A |
|
9 |
Chlorpyrifos methyl |
5 |
N/A |
|
10 |
DDD o,p’ |
50 |
5000 - action level |
|
11 |
DDD p,p’ + DDT, o,p’ |
50 + 50 |
5000 - action level |
|
12 |
DDE o,p’ |
50 |
5000 - action level |
|
13 |
DDE p,p’ |
50 |
5000 - action level |
|
14 |
DDT p,p’ |
50 |
5000 - action level |
|
15 |
Dieldrin |
25 |
300 - action level |
|
16 |
Endosulfan I |
50 |
N/A |
|
17 |
Endosulfan II |
50 |
N/A |
|
18 |
Endosulfan sulfate |
50 |
N/A |
|
19 |
Fenpropathrin |
25 |
N/A |
|
20 |
Fipronil |
5 |
N/A |
|
21 |
Fipronil desulfinyl |
5 |
N/A |
|
22 |
Fipronil sulfide |
5 |
N/A |
|
23 |
Heptachlor |
25 |
300 - action level |
|
24 |
Heptachlor epoxide (cis + trans) or (B + A) |
25 + 25 |
300 - action level |
|
25 |
Hexachlorobenzene (HCB) |
25 |
N/A |
|
26 |
Lindane (BHC gamma) |
40 |
N/A |
|
27 |
MGK-264 (isomers 1&2) |
50 |
N/A |
|
28 |
Metolachlor |
10 |
N/A |
|
29 |
Nonachlor cis |
15 |
N/A |
|
30 |
Nonachlor trans |
15 |
N/A |
|
31 |
Oxychlordane |
10 |
N/A |
|
32 |
Pentachloroaniline (PCA) |
25 |
N/A |
|
33 |
Pentachlorobenzene (PCB) |
10 |
N/A |
|
34 |
Pronamide |
5 |
N/A |
|
35 |
Tefluthrin |
5 |
N/A |
|
36 |
3-Hydroxycarbofuran |
5 |
N/A |
|
37 |
Acephate |
10 |
N/A |
|
38 |
Acetamiprid |
5 |
10 |
|
39 |
Alachlor |
5 |
N/A |
|
40 |
Aldicarb |
10 |
N/A |
|
41 |
Aldicarb sulfone |
10 |
N/A |
|
42 |
Aldicarb sulfoxide |
25 |
N/A |
|
43 |
Atrazine |
10 |
N/A |
|
44 |
Azinphos methyl |
10 |
N/A |
|
45 |
Azoxystrobin |
5 |
N/A |
|
46 |
Benoxacor |
5 |
N/A |
|
47 |
Boscalid |
15 |
N/A |
|
48 |
Buprofezin |
25 |
N/A |
|
49 |
Carbaryl |
25 |
N/A |
|
50 |
Carbofuran |
5 |
N/A |
|
51 |
Carfentrazone ethyl |
5 |
300 |
|
52 |
Clothianidin |
10 |
N/A |
|
53 |
Coumaphos O |
10 |
N/A |
|
54 |
Coumaphos S |
10 |
N/A |
|
55 |
Deethylatrazine |
10 |
N/A |
|
56 |
Diazinon |
5 |
N/A |
|
57 |
Dichlorvos (DDVP) |
10 |
N/A |
|
58 |
Difenoconazole |
15 |
N/A |
|
59 |
Diflubenzuron |
12.5 |
N/A |
|
60 |
Dimethoate |
10 |
N/A |
|
61 |
Diuron |
80 |
2000 |
|
62 |
Ethion |
10 |
N/A |
|
63 |
Ethion monoxon |
10 |
N/A |
|
64 |
Ethofumesate |
20 |
N/A |
|
65 |
Fenoxaprop ethyl |
10 |
N/A |
|
66 |
Fluridone |
25 |
500 |
|
67 |
Fluroxypyr-1-Methylheptyl-Ester |
5 |
N/A |
|
68 |
Fluvalinate |
7.5 |
N/A |
|
69 |
Hexazinone |
30 |
N/A |
|
70 |
Hexythiazox |
10 |
N/A |
|
71 |
Imazalil |
5 |
N/A |
|
72 |
Imidacloprid |
25 |
50 |
|
73 |
Indoxacarb |
25 |
N/A |
|
74 |
Linuron |
25 |
N/A |
|
75 |
Malathion |
40 |
N/A |
|
76 |
Metalaxyl |
10 |
N/A |
|
77 |
Methamidophos |
10 |
N/A |
|
78 |
Methomyl |
30 |
N/A |
|
79 |
Methoxyfenozide |
5 |
N/A |
|
80 |
Metribuzin |
50 |
N/A |
|
81 |
Myclobutanil |
10 |
N/A |
|
82 |
Norflurazon |
10 |
N/A |
|
83 |
Omethoate |
10 |
N/A |
|
84 |
Piperonyl butoxide |
22.5 |
N/A |
|
85 |
Pirimiphos methyl |
10 |
N/A |
|
86 |
Prallethrin |
40 |
N/A |
|
87 |
Profenofos |
10 |
N/A |
|
88 |
Propachlor |
10 |
N/A |
|
89 |
Propanil |
25 |
N/A |
|
90 |
Propetamphos |
7.5 |
100 |
|
91 |
Propiconazole |
15 |
N/A |
|
92 |
Pyraclostrobin |
50 |
N/A |
|
93 |
Pyrethrin I |
46 |
N/A |
|
94 |
Pyrethrin II |
31 |
N/A |
|
95 |
Pyridaben |
9 |
N/A |
|
96 |
Pyriproxyfen |
20 |
100 |
|
97 |
Resmethrin (cis + trans) |
50 |
N/A |
|
98 |
Simazine |
10 |
N/A |
|
99 |
Sulprofos |
25 |
N/A |
|
100 |
Tebufenozide |
40 |
N/A |
|
101 |
Tetrachlorvinphos |
10 |
N/A |
|
102 |
Tetraconazole |
5 |
N/A |
|
103 |
Thiabendazole |
15 |
N/A |
|
104 |
Thiamethoxam |
10 |
20 |
|
105 |
Thiobencarb |
50 |
N/A |
|
106 |
Trifloxystrobin |
5 |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
- “Action level”: Mức xử lý.
Bảng 4: Thuốc nhuộm:
|
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
|
1 |
Malachite green |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
|
2 |
Leucomalachite green |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
|
3 |
Crystal (gentian) violet |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
|
4 |
Leucocrystal violet |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- “Banned for use in aquaculture”: Cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Bảng 5: Kim loại:
|
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
|
1 |
Lead |
25 |
N/A |
|
2 |
Cadmium |
10 |
N/A |
|
3 |
Selenium |
500 |
N/A |
|
4 |
Manganese |
200 |
N/A |
|
5 |
Molybdenum |
50 |
N/A |
|
6 |
Thallium |
50 |
N/A |
|
7 |
Cobalt |
25 |
N/A |
|
8 |
Iron |
30 |
N/A |
|
9 |
Zinc |
30 |
N/A |
|
10 |
Copper |
3 |
N/A |
|
11 |
Nickel |
6 |
N/A |
|
12 |
Aluminum |
24 |
N/A |
|
13 |
Boron |
4.8 |
N/A |
|
14 |
Barium |
3.6 |
N/A |
|
15 |
Chromium |
3.6 |
N/A |
|
16 |
Vanadium |
3.6 |
N/A |
|
17 |
Strontium |
3 |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
(vasep.com.vn) Thị trường cá tuyết và cá haddock đang chịu tác động mạnh từ các yếu tố địa chính trị, gồm lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Nga và sự thay đổi trong chính sách thuế của Trung Quốc. Những diễn biến này khiến nguồn cung cá thịt trắng toàn cầu trở nên bất ổn, gia tăng rủi ro cho các nhà xuất khẩu của Na Uy.
Bất chấp căng thẳng thương mại leo thang với Hoa Kỳ, ngành tôm Ấn Độ vẫn ghi nhận đà tăng trưởng mạnh trong năm tài chính 2026, theo Economic Times. Dữ liệu từ CareEdge Ratings cho thấy trong năm tháng đầu năm tài chính, xuất khẩu tôm của Ấn Độ tăng 18% về giá trị, lên 2,43 tỷ USD, và tăng 11% về khối lượng, đạt 348.000 tấn.
(vasep.com.vn) Từ ngày 8 đến 12/12/2025, Ủy ban Thủy sản Nga – Na Uy sẽ tiến hành vòng đàm phán quan trọng trong bối cảnh hoạt động khai thác cá tuyết tại Biển Barents đang chịu tác động lớn từ các biện pháp trừng phạt và căng thẳng chính trị. EU và Na Uy trước đó đã áp lệnh hạn chế đối với hai doanh nghiệp Nga là Norebo và Murman Seafood, làm gián đoạn truyền thống hợp tác và chia sẻ ngư trường giữa hai nước.
(vasep.com.vn) Dự án xây dựng một nhà máy sản xuất thức ăn thủy sản đang được triển khai tại vùng Saratov, đánh dấu bước đi quan trọng trong chiến lược phát triển ngành nuôi trồng thủy sản của khu vực. Công trình đặt tại quận Balashovsky, với tổng vốn đầu tư 1,5 tỷ ruble và dự kiến hoàn thành vào năm 2026.
(vasep.com.vn) Chính phủ Brazil dự kiến sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về việc liệu cá rô phi có bị xếp vào danh mục loài ngoại lai xâm lấn hay không vào năm 2026. Trước đó, vào tháng 10/2025, Ủy ban Đa dạng Sinh học Quốc gia (Conabio), trực thuộc Bộ Môi trường, đã đưa cá rô phi vào Danh sách chính thức các loài ngoại lai xâm lấn. Việc phân loại này chưa đồng nghĩa với lệnh cấm nuôi, nhưng đã làm dấy lên tranh luận trong ngành, khi cơ quan môi trường cảnh báo rằng cá rô phi đang xuất hiện ở nhiều con sông ngoài vùng nuôi, có nguy cơ gây mất cân bằng sinh thái.
(vasep.com.vn) Giá ghẹ xanh (blue swimming crab – BSC) và ghẹ đỏ (red swimming crab – RSC) trên thị trường Mỹ vẫn duy trì ở mức kỷ lục, dù ngành nhập khẩu vừa nhận được “phao cứu sinh” tạm thời từ Tòa án Thương mại Quốc tế Mỹ (CIT) đối với lệnh cấm nhập khẩu liên quan đến Đạo luật Bảo vệ Động vật Có vú Biển (MMPA).
(vasep.com.vn) Trong 9 tháng đầu năm 2025, ngành tôm Ấn Độ trải qua một trong những giai đoạn nhiều biến động nhất của thập kỷ. Sản lượng xuất khẩu tăng nhẹ nhưng phân hóa mạnh theo từng tháng, giá trị xuất khẩu tăng cao hơn sản lượng, trong khi cấu trúc thị trường chuyển dịch nhanh chóng dưới tác động của cú sốc thuế quan tại Mỹ.
(vasep.com.vn) Bộ Sản xuất Peru (PRODUCE) đã đặt ra tổng sản lượng đánh bắt được (TAC) đối với cá cơm (Engraulis ringens) và cá cơm trắng (Anchoa nasus) ở vùng biển miền trung bắc Peru là 1,63 triệu tấn cho mùa đánh bắt thứ hai vào năm 2025.
(vasep.com.vn) Nhập khẩu cá minh thái đông lạnh của Hàn Quốc trong tháng 10 đạt 6.391 tấn, giảm 61% so với mức 16.488 tấn của cùng kỳ năm 2023. Tính lũy kế 10 tháng đầu năm, Hàn Quốc nhập khẩu 101.521 tấn, thấp hơn 17% so với 121.625 tấn của cùng kỳ năm trước.
Sáng 2/12, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) chủ trì phiên họp lần thứ 24 của Ban Chỉ đạo, kết nối trực tuyến với 21 tỉnh, thành phố ven biển.
VASEP - HIỆP HỘI CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
Chịu trách nhiệm: Ông Nguyễn Hoài Nam - Phó Tổng thư ký Hiệp hội
Đơn vị vận hành trang tin điện tử: Trung tâm VASEP.PRO
Trưởng Ban Biên tập: Bà Phùng Thị Kim Thu
Giấy phép hoạt động Trang thông tin điện tử tổng hợp số 138/GP-TTĐT, ngày 01/10/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Tel: (+84 24) 3.7715055 – (ext.203); email: kimthu@vasep.com.vn
Trụ sở: Số 7 đường Nguyễn Quý Cảnh, Phường An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: (+84) 28.628.10430 - Fax: (+84) 28.628.10437 - Email: vasephcm@vasep.com.vn
VPĐD: số 10, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
Tel: (+84 24) 3.7715055 - Fax: (+84 24) 37715084 - Email: vasephn@vasep.com.vn