Mỹ sẽ kiểm tra 100% các lô hàng cá bộ Siluriformes từ 2/8 thay vì 1/9

Xuất nhập khẩu 09:55 20/07/2017 708
(vasep.com.vn) Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD) cho biết, ngày 06/7/2017, thông qua Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam, Cục đã nhận được công thư của Cơ quan Thanh tra và An toàn thực phẩm Hoa Kỳ (FSIS) thông báo đã ban hành quy định số FSIS-2017-0024 về việc sẽ áp dụng chính thức điều 9CFR557 (quy định về nhập khẩu) tại Chương trình thanh tra bắt buộc đối với cá và sản phẩm cá bộ Siluriformes từ ngày 02/8/2017 thay vì 01/9/2017 (thời điểm chính thức áp dụng như quy định tại Chương trình và các thông báo của FSIS trước đây), cụ thể như sau.

Tất cả các lô hàng cá bộ Silurformes nhập khẩu vào Hoa Kỳ sẽ được FSIS thực hiện kiểm tra tại các Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức (danh sách các cơ sở này được đăng tại địa chỉ: www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/b58fa982-8029-4ccb-88c1-1663f32070d9/Siluriformes-I-Houses.pdf?MOD=AJPERES

Nhà nhập khẩu phải gửi đơn đăng ký kiểm tra theo mẫu FSIS Form 9540-1 (bản giấy hoặc điện tử) cho FSIS trước khi lô hàng đến cửa khẩu. Trong đơn đăng ký kiểm tra, nhà nhập khẩu phải ghi rõ tên Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức nơi FSIS sẽ thực hiện kiểm tra lô hàng.

VASEP cũng xin thông báo tới các doanh nghiệp biết để chủ động liên hệ với các nhà nhập khẩu tuân thủ các quy định, đặc biệt là các nội dung dưới trong Chương trình thanh tra của Hoa Kỳ:

1) Về quy định ghi nhãn:  

- Tên sản phẩm. Lưu ý: Chỉ các loài trong họ Ictaluridae mới được dùng tên “catfish”, cá tra (Pangasius hypophthalmus) được sử dụng tên: tra, sutchi, swai, striped pangasius; basa (Pangasius bocourti) được sử dụng tên basa.

- Hướng dẫn bảo quản;

- Trọng lượng tịnh: là trọng lượng sau khi đã loại bỏ bao bì và lớp mạ băng

- Thành phần: bao gồm nước thêm vào, chất phụ gia,…

- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, cơ sở đóng gói hoặc nhà phân phối;

- Thông tin dinh dưỡng;

-  Hướng dẫn sử dụng/thông tin an toàn;

Các nhãn công bố các thông tin đặc biệt như là sản phẩm hữu cơ, thân thiện với môi trường, có chứa thành phần dinh dưỡng đặc biệt,…phải được đăng ký để FSIS phê duyệt.

(Các quy định cụ thể tham khảo hướng dẫn trên website của FSIS: https://www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/8ec92a7f-8f9b-45ae-b80f-7c336f7d6ff5/Compliance-Guideline-Siluriformes-Fish.pdf?MOD=AJPERES

2) Nội dung kiểm tra đối với lô hàng nhập khẩu:

- Sự phù hợp của chứng thư kèm theo lô hàng

- Kiểm tra cảm quan

- Kiểm tra ghi nhãn

- Kiểm tra điều kiện bảo quản, điều kiện vệ sinh chung

- Lấy mẫu kiểm tra dư lượng hóa chất độc hại, định danh loài và vi sinh vật gây bệnh.

3) Chỉ tiêu kiểm tra về dư lượng hóa chất, kháng sinh: FSIS thực hiện phương pháp kiểm nghiệm đa dư lượng đối với các chỉ tiêu kháng sinh (89 chất), thuốc bảo vệ thực vật (108 chất), thuốc nhuộm (04 chất), kim loại (17 chất). Trong trường hợp phát hiện có thể kiểm khẳng định lại để xác định vi phạm.

Mức dư lượng hóa chất, kháng sinh đối với các lô hàng cá bộ Siluriformes xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ

Bảng 1: Thuốc thú y

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

2-Aminosulfone Albendazole

25 screen/ 50 confirm

N/A

2

2-amino-Flubendazole

10 screen / 40 confirm

N/A

3

2-Quinoxaline Carboxylic Acid (QCA)

15 screen / 30 confirm

N/A

4

Acepromazine

2 screen

N/A

5

Albendazole

25 screen and confirm

N/A

6

Amoxicillin

80 screen

N/A

7

Ampicillin

5 screen / 10 confirm

N/A

8

Azaperone

1 screen

N/A

9

Butorphanol

1 screen

N/A

10

Carazolol

1 screen / 4 confirm

N/A

11

Cefazolin

50 screen / 200 confirm

N/A

12

Chlortetracycline

1000 screen / 4000 confirm

2000*

13

Cimaterol

3 screen

N/A

14

Ciprofloxacin

25 screen / 100 confirm

N/A

15

Clindamycin

50 screen and confirm

N/A

16

Cloxacillin

5 screen / 10 confirm

N/A

17

Danofloxacin

25 screen and confirm

N/A

18

DCCD

50 screen / 200 confirm

N/A

19

Desethylene Ciprofloxacin

25 screen

N/A

20

Diclofenac

5 screen / 20 confirm

N/A

21

Dicloxacillin

50 screen and confirm

N/A

22

Difloxacin

25 screen / 100 confirm

N/A

23

Dimetridazole

2 screen

N/A

24

Dimetridazole-OH

50 screen / 200 confirm

N/A

25

Dipyrone

25 screen and confirm

N/A

26

Doxycycline

25 screen

N/A

27

Emamectin Benzoate

7.5 screen / 15 confirm

N/A

28

Enrofloxacin

25 screen and confirm

N/A

29

Erythromycin A

50 screen and confirm

N/A

30

Fenbendazole

200 screen and confirm

N/A

31

Fenbendazole sulphone

200 screen and confirm

N/A

32

Florfenicol

100 screen and confirm

1000

33

Flubendazole

10 screen and confirm

N/A

34

Flunixin

12.5 screen and confirm

N/A

35

Gamithromycin

50 screen / 100 confirm

N/A

36

Haloperidol

1 screen and confirm

N/A

37

Ipronidazole - OH

1 screen

N/A

38

Ketamine

20 screen

N/A

39

Ketoprofen

5 screen / 10 confirm

N/A

40

Levamisole

50 screen

N/A

41

Lincomycin

50 screen and confirm

N/A

42

Melengestrol Acetate

20 screen and confirm

N/A

43

Meloxicam

10 screen and confirm

N/A

44

Metronidazole

1 screen

N/A

45

Metronidazole-OH

4 screen

N/A

46

Morantel tartrate

350 screen

N/A

47

Nafcillin

50 screen and confirm

N/A

48

Norfloxacin

25 screen / 100 confirm

N/A

49

Orbifloxacin

25 screen

N/A

50

Oxacillin

50 screen and confirm

N/A

51

Oxyphenylbutazone

50 screen and confirm

N/A

52

Oxytetracycline

500 screen and confirm

2000*

53

Penicillin G

25 screen / 100 confirm

N/A

54

Phenylbutazone

50 screen and confirm

N/A

55

Pirlimycin

250 screen and confirm

N/A

56

Prednisone

50 screen / 100 confirm

N/A

57

Ractopamine

15 screen

N/A

58

Ronidazole

1 screen

N/A

59

Salbutamol

3 screen and confirm

N/A

60

Sarafloxacin

25 screen

N/A

61

Sulfachloropyridazine

50 screen

N/A

62

Sulfadiazine

50 screen / 100 confirm

N/A

63

Sulfadimethoxine

50 screen and confirm

100

64

Sulfadoxine

50 screen and confirm

N/A

65

Sulfaethoxypyridazine

50 screen and confirm

N/A

66

Sulfamerazine

50 screen / 100 confirm

N/A

67

Sulfamethazine

50 screen

N/A

68

Sulfamethizole

50 screen / 200 confirm

N/A

69

Sulfamethoxazole

50 screen and confirm

N/A

70

Sulfamethoxpyridazine

50 screen

N/A

71

Sulfanitran

50 screen and confirm

N/A

72

Sulfapyridine

50 screen

N/A

73

Sulfaquinoxaline

50 screen and confirm

N/A

74

Sulfathiazole

50 screen and confirm

N/A

75

Tetracycline

500 screen / 2000 confirm

2000*

76

Thiabendazole

50 screen

N/A

77

Tildipirosin

500 screen and confirm

N/A

78

Tilmicosin

60 screen and confirm

N/A

79

Tolfenamic Acid

25 screen / 100 confirm

N/A

80

Tulathromycin A

1000 screen / 4000 confirm

N/A

81

Tylosin

100 screen and confirm

N/A

82

Tyvalosin

25 screen and confirm

N/A

83

Virginiamycin

50 screen and confirm

N/A

84

Xylazine

1 screen

N/A

85

Zeranol (B-Zearalanol)

12 screen / 24 confirm

N/A

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- “Screen”: Kiểm sàng lọc

- “Confirm”: Kiểm khẳng định

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.

*2000 ppb là mức chấp nhận của tổng 3 chỉ tiêu: Tetracycline, oxytetracycline, chlortetracycline.

Bảng 2: Các dẫn xuất của Nitrofurans:

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

2-NP-AOZ

furazolidone

0.5 screen and confirm

Prohibited for use in food producing animals

2

2-NP-AMOZ

furaltadone

0.5 screen and confirm

Prohibited for use in food producing animals

3

2-NP-AHD

nitrofurantoin

0.5 screen / 1 confirm

Prohibited for use in food producing animals

4

2-NP-SEM

nitrofurazone

0.5 screen and confirm

Prohibited for use in food producing animals

 

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- “Screen”: Kiểm sàng lọc

- “Confirm”: Kiểm khẳng định

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- “Prohibited for use in food producing animals”: Cấm sử dụng đối với động vật để sản xuất thực phẩm.

Bảng 3: Thuốc bảo vệ thực vật:

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận hoặc mức xử lý trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

1- Naphthol

30

 

2

Aldrin

25

300 - action level

3

Chlordane cis

10

300 - action level

4

Chlordane trans

10

300 - action level

5

Chloroneb

9

N/A

6

Chlorothalonil

60

N/A

7

Chlorpropham

30

N/A

8

Chlorpyrifos

7.5

N/A

9

Chlorpyrifos methyl

5

N/A

10

DDD o,p’

50

5000 - action level

11

DDD p,p’ + DDT, o,p’

50 + 50

5000 - action level

12

DDE o,p’

50

5000 - action level

13

DDE p,p’

50

5000 - action level

14

DDT p,p’

50

5000 - action level

15

Dieldrin

25

300 - action level

16

Endosulfan I

50

N/A

17

Endosulfan II

50

N/A

18

Endosulfan sulfate

50

N/A

19

Fenpropathrin

25

N/A

20

Fipronil

5

N/A

21

Fipronil desulfinyl

5

N/A

22

Fipronil sulfide

5

N/A

23

Heptachlor

25

300 - action level

24

Heptachlor epoxide

(cis + trans) or (B + A)

25 + 25

300 - action level

25

Hexachlorobenzene (HCB)

25

N/A

26

Lindane (BHC gamma)

40

N/A

27

MGK-264 (isomers 1&2)

50

N/A

28

Metolachlor

10

N/A

29

Nonachlor cis

15

N/A

30

Nonachlor trans

15

N/A

31

Oxychlordane

10

N/A

32

Pentachloroaniline (PCA)

25

N/A

33

Pentachlorobenzene (PCB)

10

N/A

34

Pronamide

5

N/A

35

Tefluthrin

5

N/A

36

3-Hydroxycarbofuran

5

N/A

37

Acephate

10

N/A

38

Acetamiprid

5

10

39

Alachlor

5

N/A

40

Aldicarb

10

N/A

41

Aldicarb sulfone

10

N/A

42

Aldicarb sulfoxide

25

N/A

43

Atrazine

10

N/A

44

Azinphos methyl

10

N/A

45

Azoxystrobin

5

N/A

46

Benoxacor

5

N/A

47

Boscalid

15

N/A

48

Buprofezin

25

N/A

49

Carbaryl

25

N/A

50

Carbofuran

5

N/A

51

Carfentrazone ethyl

5

300

52

Clothianidin

10

N/A

53

Coumaphos O

10

N/A

54

Coumaphos S

10

N/A

55

Deethylatrazine

10

N/A

56

Diazinon

5

N/A

57

Dichlorvos (DDVP)

10

N/A

58

Difenoconazole

15

N/A

59

Diflubenzuron

12.5

N/A

60

Dimethoate

10

N/A

61

Diuron

80

2000

62

Ethion

10

N/A

63

Ethion monoxon

10

N/A

64

Ethofumesate

20

N/A

65

Fenoxaprop ethyl

10

N/A

66

Fluridone

25

500

67

Fluroxypyr-1-Methylheptyl-Ester

5

N/A

68

Fluvalinate

7.5

N/A

69

Hexazinone

30

N/A

70

Hexythiazox

10

N/A

71

Imazalil

5

N/A

72

Imidacloprid

25

50

73

Indoxacarb

25

N/A

74

Linuron

25

N/A

75

Malathion

40

N/A

76

Metalaxyl

10

N/A

77

Methamidophos

10

N/A

78

Methomyl

30

N/A

79

Methoxyfenozide

5

N/A

80

Metribuzin

50

N/A

81

Myclobutanil

10

N/A

82

Norflurazon

10

N/A

83

Omethoate

10

N/A

84

Piperonyl butoxide

22.5

N/A

85

Pirimiphos methyl

10

N/A

86

Prallethrin

40

N/A

87

Profenofos

10

N/A

88

Propachlor

10

N/A

89

Propanil

25

N/A

90

Propetamphos

7.5

100

91

Propiconazole

15

N/A

92

Pyraclostrobin

50

N/A

93

Pyrethrin I

46

N/A

94

Pyrethrin II

31

N/A

95

Pyridaben

9

N/A

96

Pyriproxyfen

20

100

97

Resmethrin (cis + trans)

50

N/A

98

Simazine

10

N/A

99

Sulprofos

25

N/A

100

Tebufenozide

40

N/A

101

Tetrachlorvinphos

10

N/A

102

Tetraconazole

5

N/A

103

Thiabendazole

15

N/A

104

Thiamethoxam

10

20

105

Thiobencarb

50

N/A

106

Trifloxystrobin

5

N/A

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.

- “Action level”: Mức xử lý.

 

Bảng 4: Thuốc nhuộm:

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

Malachite green

1 screen and confirm

Banned for use in aquaculture

2

Leucomalachite green

1 screen and confirm

Banned for use in aquaculture

3

Crystal (gentian) violet

1 screen and confirm

Banned for use in aquaculture

4

Leucocrystal violet

1 screen and confirm

Banned for use in aquaculture

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- “Screen”: Kiểm sàng lọc

- “Confirm”: Kiểm khẳng định

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- “Banned for use in aquaculture”: Cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Bảng 5: Kim loại:

TT

Tên chỉ tiêu

MLA đối với cơ thịt (ppb)

(Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS)

Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb)

(mức quy định hoặc MRL)

1

Lead

25

N/A

2

Cadmium

10

N/A

3

Selenium

500

N/A

4

Manganese

200

N/A

5

Molybdenum

50

N/A

6

Thallium

50

N/A

7

Cobalt

25

N/A

8

Iron

30

N/A

9

Zinc

30

N/A

10

Copper

3

N/A

11

Nickel

6

N/A

12

Aluminum

24

N/A

13

Boron

4.8

N/A

14

Barium

3.6

N/A

15

Chromium

3.6

N/A

16

Vanadium

3.6

N/A

17

Strontium

3

N/A

Giải thích từ ngữ:

- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng

- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép

- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.

TIN MỚI CẬP NHẬT

Thương mại cá thịt trắng toàn cầu đối mặt nhiều biến động

 |  09:01 05/12/2025

(vasep.com.vn) Thị trường cá tuyết và cá haddock đang chịu tác động mạnh từ các yếu tố địa chính trị, gồm lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Nga và sự thay đổi trong chính sách thuế của Trung Quốc. Những diễn biến này khiến nguồn cung cá thịt trắng toàn cầu trở nên bất ổn, gia tăng rủi ro cho các nhà xuất khẩu của Na Uy.

Xuất khẩu tôm Ấn Độ tăng tốc bất chấp chiến tranh thương mại với Mỹ

 |  08:55 05/12/2025

Bất chấp căng thẳng thương mại leo thang với Hoa Kỳ, ngành tôm Ấn Độ vẫn ghi nhận đà tăng trưởng mạnh trong năm tài chính 2026, theo Economic Times. Dữ liệu từ CareEdge Ratings cho thấy trong năm tháng đầu năm tài chính, xuất khẩu tôm của Ấn Độ tăng 18% về giá trị, lên 2,43 tỷ USD, và tăng 11% về khối lượng, đạt 348.000 tấn.

Nga – Na Uy đàm phán ngành khai thác cá tuyết

 |  08:47 05/12/2025

(vasep.com.vn) Từ ngày 8 đến 12/12/2025, Ủy ban Thủy sản Nga – Na Uy sẽ tiến hành vòng đàm phán quan trọng trong bối cảnh hoạt động khai thác cá tuyết tại Biển Barents đang chịu tác động lớn từ các biện pháp trừng phạt và căng thẳng chính trị. EU và Na Uy trước đó đã áp lệnh hạn chế đối với hai doanh nghiệp Nga là Norebo và Murman Seafood, làm gián đoạn truyền thống hợp tác và chia sẻ ngư trường giữa hai nước.

Nga xây dựng nhà máy thức ăn thủy sản vùng Saratov

 |  08:41 05/12/2025

(vasep.com.vn) Dự án xây dựng một nhà máy sản xuất thức ăn thủy sản đang được triển khai tại vùng Saratov, đánh dấu bước đi quan trọng trong chiến lược phát triển ngành nuôi trồng thủy sản của khu vực. Công trình đặt tại quận Balashovsky, với tổng vốn đầu tư 1,5 tỷ ruble và dự kiến hoàn thành vào năm 2026.

Brazil trước nguy cơ siết quản lý cá rô phi và tác động đến ngành xuất khẩu

 |  09:02 04/12/2025

(vasep.com.vn) Chính phủ Brazil dự kiến sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về việc liệu cá rô phi có bị xếp vào danh mục loài ngoại lai xâm lấn hay không vào năm 2026. Trước đó, vào tháng 10/2025, Ủy ban Đa dạng Sinh học Quốc gia (Conabio), trực thuộc Bộ Môi trường, đã đưa cá rô phi vào Danh sách chính thức các loài ngoại lai xâm lấn. Việc phân loại này chưa đồng nghĩa với lệnh cấm nuôi, nhưng đã làm dấy lên tranh luận trong ngành, khi cơ quan môi trường cảnh báo rằng cá rô phi đang xuất hiện ở nhiều con sông ngoài vùng nuôi, có nguy cơ gây mất cân bằng sinh thái.

Mỹ: Giá ghẹ xanh và ghẹ đỏ tiếp tục neo cao dù lệnh cấm nhập khẩu được nới lỏng

 |  08:59 04/12/2025

(vasep.com.vn) Giá ghẹ xanh (blue swimming crab – BSC) và ghẹ đỏ (red swimming crab – RSC) trên thị trường Mỹ vẫn duy trì ở mức kỷ lục, dù ngành nhập khẩu vừa nhận được “phao cứu sinh” tạm thời từ Tòa án Thương mại Quốc tế Mỹ (CIT) đối với lệnh cấm nhập khẩu liên quan đến Đạo luật Bảo vệ Động vật Có vú Biển (MMPA).

Xuất khẩu tôm Ấn Độ: Bức tranh biến động và bài học chiến lược cho tôm Việt Nam

 |  08:57 04/12/2025

(vasep.com.vn) Trong 9 tháng đầu năm 2025, ngành tôm Ấn Độ trải qua một trong những giai đoạn nhiều biến động nhất của thập kỷ. Sản lượng xuất khẩu tăng nhẹ nhưng phân hóa mạnh theo từng tháng, giá trị xuất khẩu tăng cao hơn sản lượng, trong khi cấu trúc thị trường chuyển dịch nhanh chóng dưới tác động của cú sốc thuế quan tại Mỹ.

Peru: Tổng hạn ngạch cá cơm cho mùa đánh bắt thứ hai đạt 1,63 triệu tấn

 |  08:56 04/12/2025

(vasep.com.vn) Bộ Sản xuất Peru (PRODUCE) đã đặt ra tổng sản lượng đánh bắt được (TAC) đối với cá cơm (Engraulis ringens) và cá cơm trắng (Anchoa nasus) ở vùng biển miền trung bắc Peru là 1,63 triệu tấn cho mùa đánh bắt thứ hai vào năm 2025.

Hàn Quốc: Nhập khẩu cá minh thái đông lạnh giảm mạnh trong tháng 10

 |  08:48 04/12/2025

(vasep.com.vn) Nhập khẩu cá minh thái đông lạnh của Hàn Quốc trong tháng 10 đạt 6.391 tấn, giảm 61% so với mức 16.488 tấn của cùng kỳ năm 2023. Tính lũy kế 10 tháng đầu năm, Hàn Quốc nhập khẩu 101.521 tấn, thấp hơn 17% so với 121.625 tấn của cùng kỳ năm trước.

Kiểm tra, xử lý vi phạm khai thác IUU phải thực chất, minh bạch, có bằng chứng rõ ràng

 |  09:40 03/12/2025

Sáng 2/12, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) chủ trì phiên họp lần thứ 24 của Ban Chỉ đạo, kết nối trực tuyến với 21 tỉnh, thành phố ven biển.

VASEP - HIỆP HỘI CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM

Chịu trách nhiệm: Ông Nguyễn Hoài Nam - Phó Tổng thư ký Hiệp hội

Đơn vị vận hành trang tin điện tử: Trung tâm VASEP.PRO

Trưởng Ban Biên tập: Bà Phùng Thị Kim Thu

Giấy phép hoạt động Trang thông tin điện tử tổng hợp số 138/GP-TTĐT, ngày 01/10/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông

Tel: (+84 24) 3.7715055 – (ext.203); email: kimthu@vasep.com.vn

Trụ sở: Số 7 đường Nguyễn Quý Cảnh, Phường An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh

Tel: (+84) 28.628.10430 - Fax: (+84) 28.628.10437 - Email: vasephcm@vasep.com.vn

VPĐD: số 10, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Tel: (+84 24) 3.7715055 - Fax: (+84 24) 37715084 - Email: vasephn@vasep.com.vn

© Copyright 2020 - Mọi hình thức sao chép phải được sự chấp thuận bằng văn bản của VASEP

DANH MỤC