Tất cả các lô hàng cá bộ Silurformes nhập khẩu vào Hoa Kỳ sẽ được FSIS thực hiện kiểm tra tại các Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức (danh sách các cơ sở này được đăng tại địa chỉ: www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/b58fa982-8029-4ccb-88c1-1663f32070d9/Siluriformes-I-Houses.pdf?MOD=AJPERES
Nhà nhập khẩu phải gửi đơn đăng ký kiểm tra theo mẫu FSIS Form 9540-1 (bản giấy hoặc điện tử) cho FSIS trước khi lô hàng đến cửa khẩu. Trong đơn đăng ký kiểm tra, nhà nhập khẩu phải ghi rõ tên Cơ sở kiểm tra nhập khẩu chính thức nơi FSIS sẽ thực hiện kiểm tra lô hàng.
VASEP cũng xin thông báo tới các doanh nghiệp biết để chủ động liên hệ với các nhà nhập khẩu tuân thủ các quy định, đặc biệt là các nội dung dưới trong Chương trình thanh tra của Hoa Kỳ:
1) Về quy định ghi nhãn:
- Tên sản phẩm. Lưu ý: Chỉ các loài trong họ Ictaluridae mới được dùng tên “catfish”, cá tra (Pangasius hypophthalmus) được sử dụng tên: tra, sutchi, swai, striped pangasius; basa (Pangasius bocourti) được sử dụng tên basa.
- Hướng dẫn bảo quản;
- Trọng lượng tịnh: là trọng lượng sau khi đã loại bỏ bao bì và lớp mạ băng
- Thành phần: bao gồm nước thêm vào, chất phụ gia,…
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, cơ sở đóng gói hoặc nhà phân phối;
- Thông tin dinh dưỡng;
- Hướng dẫn sử dụng/thông tin an toàn;
Các nhãn công bố các thông tin đặc biệt như là sản phẩm hữu cơ, thân thiện với môi trường, có chứa thành phần dinh dưỡng đặc biệt,…phải được đăng ký để FSIS phê duyệt.
(Các quy định cụ thể tham khảo hướng dẫn trên website của FSIS: https://www.fsis.usda.gov/wps/wcm/connect/8ec92a7f-8f9b-45ae-b80f-7c336f7d6ff5/Compliance-Guideline-Siluriformes-Fish.pdf?MOD=AJPERES)
2) Nội dung kiểm tra đối với lô hàng nhập khẩu:
- Sự phù hợp của chứng thư kèm theo lô hàng
- Kiểm tra cảm quan
- Kiểm tra ghi nhãn
- Kiểm tra điều kiện bảo quản, điều kiện vệ sinh chung
- Lấy mẫu kiểm tra dư lượng hóa chất độc hại, định danh loài và vi sinh vật gây bệnh.
3) Chỉ tiêu kiểm tra về dư lượng hóa chất, kháng sinh: FSIS thực hiện phương pháp kiểm nghiệm đa dư lượng đối với các chỉ tiêu kháng sinh (89 chất), thuốc bảo vệ thực vật (108 chất), thuốc nhuộm (04 chất), kim loại (17 chất). Trong trường hợp phát hiện có thể kiểm khẳng định lại để xác định vi phạm.
Mức dư lượng hóa chất, kháng sinh đối với các lô hàng cá bộ Siluriformes xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ
Bảng 1: Thuốc thú y
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
2-Aminosulfone Albendazole |
25 screen/ 50 confirm |
N/A |
2 |
2-amino-Flubendazole |
10 screen / 40 confirm |
N/A |
3 |
2-Quinoxaline Carboxylic Acid (QCA) |
15 screen / 30 confirm |
N/A |
4 |
Acepromazine |
2 screen |
N/A |
5 |
Albendazole |
25 screen and confirm |
N/A |
6 |
Amoxicillin |
80 screen |
N/A |
7 |
Ampicillin |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
8 |
Azaperone |
1 screen |
N/A |
9 |
Butorphanol |
1 screen |
N/A |
10 |
Carazolol |
1 screen / 4 confirm |
N/A |
11 |
Cefazolin |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
12 |
Chlortetracycline |
1000 screen / 4000 confirm |
2000* |
13 |
Cimaterol |
3 screen |
N/A |
14 |
Ciprofloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
15 |
Clindamycin |
50 screen and confirm |
N/A |
16 |
Cloxacillin |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
17 |
Danofloxacin |
25 screen and confirm |
N/A |
18 |
DCCD |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
19 |
Desethylene Ciprofloxacin |
25 screen |
N/A |
20 |
Diclofenac |
5 screen / 20 confirm |
N/A |
21 |
Dicloxacillin |
50 screen and confirm |
N/A |
22 |
Difloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
23 |
Dimetridazole |
2 screen |
N/A |
24 |
Dimetridazole-OH |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
25 |
Dipyrone |
25 screen and confirm |
N/A |
26 |
Doxycycline |
25 screen |
N/A |
27 |
Emamectin Benzoate |
7.5 screen / 15 confirm |
N/A |
28 |
Enrofloxacin |
25 screen and confirm |
N/A |
29 |
Erythromycin A |
50 screen and confirm |
N/A |
30 |
Fenbendazole |
200 screen and confirm |
N/A |
31 |
Fenbendazole sulphone |
200 screen and confirm |
N/A |
32 |
Florfenicol |
100 screen and confirm |
1000 |
33 |
Flubendazole |
10 screen and confirm |
N/A |
34 |
Flunixin |
12.5 screen and confirm |
N/A |
35 |
Gamithromycin |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
36 |
Haloperidol |
1 screen and confirm |
N/A |
37 |
Ipronidazole - OH |
1 screen |
N/A |
38 |
Ketamine |
20 screen |
N/A |
39 |
Ketoprofen |
5 screen / 10 confirm |
N/A |
40 |
Levamisole |
50 screen |
N/A |
41 |
Lincomycin |
50 screen and confirm |
N/A |
42 |
Melengestrol Acetate |
20 screen and confirm |
N/A |
43 |
Meloxicam |
10 screen and confirm |
N/A |
44 |
Metronidazole |
1 screen |
N/A |
45 |
Metronidazole-OH |
4 screen |
N/A |
46 |
Morantel tartrate |
350 screen |
N/A |
47 |
Nafcillin |
50 screen and confirm |
N/A |
48 |
Norfloxacin |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
49 |
Orbifloxacin |
25 screen |
N/A |
50 |
Oxacillin |
50 screen and confirm |
N/A |
51 |
Oxyphenylbutazone |
50 screen and confirm |
N/A |
52 |
Oxytetracycline |
500 screen and confirm |
2000* |
53 |
Penicillin G |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
54 |
Phenylbutazone |
50 screen and confirm |
N/A |
55 |
Pirlimycin |
250 screen and confirm |
N/A |
56 |
Prednisone |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
57 |
Ractopamine |
15 screen |
N/A |
58 |
Ronidazole |
1 screen |
N/A |
59 |
Salbutamol |
3 screen and confirm |
N/A |
60 |
Sarafloxacin |
25 screen |
N/A |
61 |
Sulfachloropyridazine |
50 screen |
N/A |
62 |
Sulfadiazine |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
63 |
Sulfadimethoxine |
50 screen and confirm |
100 |
64 |
Sulfadoxine |
50 screen and confirm |
N/A |
65 |
Sulfaethoxypyridazine |
50 screen and confirm |
N/A |
66 |
Sulfamerazine |
50 screen / 100 confirm |
N/A |
67 |
Sulfamethazine |
50 screen |
N/A |
68 |
Sulfamethizole |
50 screen / 200 confirm |
N/A |
69 |
Sulfamethoxazole |
50 screen and confirm |
N/A |
70 |
Sulfamethoxpyridazine |
50 screen |
N/A |
71 |
Sulfanitran |
50 screen and confirm |
N/A |
72 |
Sulfapyridine |
50 screen |
N/A |
73 |
Sulfaquinoxaline |
50 screen and confirm |
N/A |
74 |
Sulfathiazole |
50 screen and confirm |
N/A |
75 |
Tetracycline |
500 screen / 2000 confirm |
2000* |
76 |
Thiabendazole |
50 screen |
N/A |
77 |
Tildipirosin |
500 screen and confirm |
N/A |
78 |
Tilmicosin |
60 screen and confirm |
N/A |
79 |
Tolfenamic Acid |
25 screen / 100 confirm |
N/A |
80 |
Tulathromycin A |
1000 screen / 4000 confirm |
N/A |
81 |
Tylosin |
100 screen and confirm |
N/A |
82 |
Tyvalosin |
25 screen and confirm |
N/A |
83 |
Virginiamycin |
50 screen and confirm |
N/A |
84 |
Xylazine |
1 screen |
N/A |
85 |
Zeranol (B-Zearalanol) |
12 screen / 24 confirm |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
*2000 ppb là mức chấp nhận của tổng 3 chỉ tiêu: Tetracycline, oxytetracycline, chlortetracycline.
Bảng 2: Các dẫn xuất của Nitrofurans:
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
2-NP-AOZ furazolidone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
2 |
2-NP-AMOZ furaltadone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
3 |
2-NP-AHD nitrofurantoin |
0.5 screen / 1 confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
4 |
2-NP-SEM nitrofurazone |
0.5 screen and confirm |
Prohibited for use in food producing animals |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- “Prohibited for use in food producing animals”: Cấm sử dụng đối với động vật để sản xuất thực phẩm.
Bảng 3: Thuốc bảo vệ thực vật:
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận hoặc mức xử lý trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
1- Naphthol |
30 |
|
2 |
Aldrin |
25 |
300 - action level |
3 |
Chlordane cis |
10 |
300 - action level |
4 |
Chlordane trans |
10 |
300 - action level |
5 |
Chloroneb |
9 |
N/A |
6 |
Chlorothalonil |
60 |
N/A |
7 |
Chlorpropham |
30 |
N/A |
8 |
Chlorpyrifos |
7.5 |
N/A |
9 |
Chlorpyrifos methyl |
5 |
N/A |
10 |
DDD o,p’ |
50 |
5000 - action level |
11 |
DDD p,p’ + DDT, o,p’ |
50 + 50 |
5000 - action level |
12 |
DDE o,p’ |
50 |
5000 - action level |
13 |
DDE p,p’ |
50 |
5000 - action level |
14 |
DDT p,p’ |
50 |
5000 - action level |
15 |
Dieldrin |
25 |
300 - action level |
16 |
Endosulfan I |
50 |
N/A |
17 |
Endosulfan II |
50 |
N/A |
18 |
Endosulfan sulfate |
50 |
N/A |
19 |
Fenpropathrin |
25 |
N/A |
20 |
Fipronil |
5 |
N/A |
21 |
Fipronil desulfinyl |
5 |
N/A |
22 |
Fipronil sulfide |
5 |
N/A |
23 |
Heptachlor |
25 |
300 - action level |
24 |
Heptachlor epoxide (cis + trans) or (B + A) |
25 + 25 |
300 - action level |
25 |
Hexachlorobenzene (HCB) |
25 |
N/A |
26 |
Lindane (BHC gamma) |
40 |
N/A |
27 |
MGK-264 (isomers 1&2) |
50 |
N/A |
28 |
Metolachlor |
10 |
N/A |
29 |
Nonachlor cis |
15 |
N/A |
30 |
Nonachlor trans |
15 |
N/A |
31 |
Oxychlordane |
10 |
N/A |
32 |
Pentachloroaniline (PCA) |
25 |
N/A |
33 |
Pentachlorobenzene (PCB) |
10 |
N/A |
34 |
Pronamide |
5 |
N/A |
35 |
Tefluthrin |
5 |
N/A |
36 |
3-Hydroxycarbofuran |
5 |
N/A |
37 |
Acephate |
10 |
N/A |
38 |
Acetamiprid |
5 |
10 |
39 |
Alachlor |
5 |
N/A |
40 |
Aldicarb |
10 |
N/A |
41 |
Aldicarb sulfone |
10 |
N/A |
42 |
Aldicarb sulfoxide |
25 |
N/A |
43 |
Atrazine |
10 |
N/A |
44 |
Azinphos methyl |
10 |
N/A |
45 |
Azoxystrobin |
5 |
N/A |
46 |
Benoxacor |
5 |
N/A |
47 |
Boscalid |
15 |
N/A |
48 |
Buprofezin |
25 |
N/A |
49 |
Carbaryl |
25 |
N/A |
50 |
Carbofuran |
5 |
N/A |
51 |
Carfentrazone ethyl |
5 |
300 |
52 |
Clothianidin |
10 |
N/A |
53 |
Coumaphos O |
10 |
N/A |
54 |
Coumaphos S |
10 |
N/A |
55 |
Deethylatrazine |
10 |
N/A |
56 |
Diazinon |
5 |
N/A |
57 |
Dichlorvos (DDVP) |
10 |
N/A |
58 |
Difenoconazole |
15 |
N/A |
59 |
Diflubenzuron |
12.5 |
N/A |
60 |
Dimethoate |
10 |
N/A |
61 |
Diuron |
80 |
2000 |
62 |
Ethion |
10 |
N/A |
63 |
Ethion monoxon |
10 |
N/A |
64 |
Ethofumesate |
20 |
N/A |
65 |
Fenoxaprop ethyl |
10 |
N/A |
66 |
Fluridone |
25 |
500 |
67 |
Fluroxypyr-1-Methylheptyl-Ester |
5 |
N/A |
68 |
Fluvalinate |
7.5 |
N/A |
69 |
Hexazinone |
30 |
N/A |
70 |
Hexythiazox |
10 |
N/A |
71 |
Imazalil |
5 |
N/A |
72 |
Imidacloprid |
25 |
50 |
73 |
Indoxacarb |
25 |
N/A |
74 |
Linuron |
25 |
N/A |
75 |
Malathion |
40 |
N/A |
76 |
Metalaxyl |
10 |
N/A |
77 |
Methamidophos |
10 |
N/A |
78 |
Methomyl |
30 |
N/A |
79 |
Methoxyfenozide |
5 |
N/A |
80 |
Metribuzin |
50 |
N/A |
81 |
Myclobutanil |
10 |
N/A |
82 |
Norflurazon |
10 |
N/A |
83 |
Omethoate |
10 |
N/A |
84 |
Piperonyl butoxide |
22.5 |
N/A |
85 |
Pirimiphos methyl |
10 |
N/A |
86 |
Prallethrin |
40 |
N/A |
87 |
Profenofos |
10 |
N/A |
88 |
Propachlor |
10 |
N/A |
89 |
Propanil |
25 |
N/A |
90 |
Propetamphos |
7.5 |
100 |
91 |
Propiconazole |
15 |
N/A |
92 |
Pyraclostrobin |
50 |
N/A |
93 |
Pyrethrin I |
46 |
N/A |
94 |
Pyrethrin II |
31 |
N/A |
95 |
Pyridaben |
9 |
N/A |
96 |
Pyriproxyfen |
20 |
100 |
97 |
Resmethrin (cis + trans) |
50 |
N/A |
98 |
Simazine |
10 |
N/A |
99 |
Sulprofos |
25 |
N/A |
100 |
Tebufenozide |
40 |
N/A |
101 |
Tetrachlorvinphos |
10 |
N/A |
102 |
Tetraconazole |
5 |
N/A |
103 |
Thiabendazole |
15 |
N/A |
104 |
Thiamethoxam |
10 |
20 |
105 |
Thiobencarb |
50 |
N/A |
106 |
Trifloxystrobin |
5 |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
- “Action level”: Mức xử lý.
Bảng 4: Thuốc nhuộm:
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
Malachite green |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
2 |
Leucomalachite green |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
3 |
Crystal (gentian) violet |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
4 |
Leucocrystal violet |
1 screen and confirm |
Banned for use in aquaculture |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- “Screen”: Kiểm sàng lọc
- “Confirm”: Kiểm khẳng định
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- “Banned for use in aquaculture”: Cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Bảng 5: Kim loại:
TT |
Tên chỉ tiêu |
MLA đối với cơ thịt (ppb) (Mức phát hiện theo phương pháp của FSIS) |
Mức chấp nhận trong cơ thịt (ppb) (mức quy định hoặc MRL) |
1 |
Lead |
25 |
N/A |
2 |
Cadmium |
10 |
N/A |
3 |
Selenium |
500 |
N/A |
4 |
Manganese |
200 |
N/A |
5 |
Molybdenum |
50 |
N/A |
6 |
Thallium |
50 |
N/A |
7 |
Cobalt |
25 |
N/A |
8 |
Iron |
30 |
N/A |
9 |
Zinc |
30 |
N/A |
10 |
Copper |
3 |
N/A |
11 |
Nickel |
6 |
N/A |
12 |
Aluminum |
24 |
N/A |
13 |
Boron |
4.8 |
N/A |
14 |
Barium |
3.6 |
N/A |
15 |
Chromium |
3.6 |
N/A |
16 |
Vanadium |
3.6 |
N/A |
17 |
Strontium |
3 |
N/A |
Giải thích từ ngữ:
- MLA = Minimum Level of Applicability: Mức phát hiện nhỏ nhất áp dụng
- MRL = Maximum residue level: Mức giới hạn tối đa cho phép
- N/A = Not Applicable: Không áp dụng.
Ngoài việc đẩy mạnh xuất khẩu, nhiều doanh nghiệp thủy sản đang mở rộng thị phần tại thị trường nội địa nhằm hoàn thành kế hoạch đề ra.
(vasep.com.vn) Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái giao các cơ quan chức năng liên quan xem xét, giải quyết 3 kiến nghị của Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam và tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp thủy sản.
(vasep.com.vn) Bộ trưởng Thủy sản Canada Diane Lebouthillier đã thông báo vào ngày 28/6 rằng lệnh cấm 32 năm đối với cá tuyết miền Bắc sẽ kết thúc trong năm nay, với hạn ngạch 18.000 tấn. Với việc quay trở lại nghề đánh cá thương mại, những người đánh cá ngoài khơi cũng được phép đánh bắt cá tuyết trở lại.
(vasep.com.vn)Theo chuyên gia nuôi trồng thủy sản Jin Niu, giáo sư tại Đại học Sun Yat-Sen, sản lượng thức ăn tôm của Trung Quốc đạt 1,824 triệu tấn vào năm 2023, tăng đáng kể so với 1,656 triệu tấn của năm trước đó.
(vasep.com.vn) Nhập khẩu tôm vào thị trường Mỹ bắt đầu tăng từ tháng 5, bất chấp quy định sơ bộ về thuế chống trợ cấp và thuế chống bán phá giá áp dụng lên các quốc gia xuất khẩu.
(vasep.com.vn)Một bài đánh giá được công bố trên Tạp chí Khoa học Thủy sản và Nuôi trồng Thủy sản đề xuất sử dụng đánh giá vòng đời (LCA) làm tiêu chuẩn để đánh giá tính bền vững của các thành phần thức ăn nuôi trồng thủy sản. Bài đánh giá được công bố trên tạp chí Reviews in Fisheries Science and Aquaculture đề xuất sử dụng LCA để đánh giá tính bền vững của các thành phần thức ăn nuôi trồng thủy sản.
(vasep.com.vn) Tổng cộng có 39 tổ chức từ Tây Phi và Na Uy đã kêu gọi chính phủ Na Uy cấm sử dụng dầu cá có nguồn gốc từ Tây Phi tại các trang trại nuôi cá hồi của quốc gia này. Một phần đáng kể dầu cá được sử dụng trong ngành cá hồi của Na Uy có nguồn gốc từ Tây Phi, góp phần đảm bảo an ninh lương thực trong khu vực.
(vasep.com.vn) Trong khi một nhà sản xuất thức ăn thủy sản Trung Quốc báo cáo rằng họ kỳ vọng đạt lợi nhuận kỷ lục trong nửa đầu năm thì một nhà sản xuất khác lại dự đoán mức lỗ lớn hơn, do tình hình thị trường nuôi trồng thủy sản Trung Quốc đang gặp nhiều thách thức. Guangdong Yuehai Feeds Group đã nêu lý do thời tiết khắc nghiệt, thị trường hải sản ảm đạm và giá thức ăn chăn nuôi giảm là nguyên nhân dẫn đến hiệu suất suy yếu.
(vasep.com.vn) Trong một động thái mang tính bước ngoặt, ba quốc gia Tây Phi: Benin, Bờ Biển Ngà và Ghana đã hợp lực để bảo vệ tài nguyên biển của họ bằng cách thực hiện các mùa đóng cửa toàn diện cho toàn bộ nghề cá của họ. Nỗ lực phối hợp này đánh dấu một bước quan trọng hướng tới việc thiết lập một mùa đánh bắt cá khép kín trong khu vực, đảm bảo tính bền vững lâu dài của nghề cá.
VASEP - HIỆP HỘI CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
Chịu trách nhiệm: Ông Nguyễn Hoài Nam - Phó Tổng thư ký Hiệp hội
Đơn vị vận hành trang tin điện tử: Trung tâm VASEP.PRO
Trưởng Ban Biên tập: Bà Phùng Thị Kim Thu
Giấy phép hoạt động Trang thông tin điện tử tổng hợp số 138/GP-TTĐT, ngày 01/10/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Tel: (+84 24) 3.7715055 – (ext.203); email: kimthu@vasep.com.vn
Trụ sở: Số 7 đường Nguyễn Quý Cảnh, Phường An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: (+84) 28.628.10430 - Fax: (+84) 28.628.10437 - Email: vasephcm@vasep.com.vn
VPĐD: số 10, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
Tel: (+84 24) 3.7715055 - Fax: (+84 24) 37715084 - Email: vasephn@vasep.com.vn