|
Nguồn cung chính tôm cho EU-28, KL (tấn) |
||||
|
STT |
Nước |
2017 |
2016 |
2015 |
|
1 |
Tổng EU-28 |
541.501 |
537.482 |
516.267 |
|
2 |
Ecuador |
96.775 |
95.881 |
93.080 |
|
3 |
Argentina |
80.586 |
78.401 |
71.101 |
|
4 |
Ấn Độ |
78.537 |
77.766 |
78.668 |
|
5 |
Việt Nam |
65.535 |
52.431 |
47.539 |
|
6 |
Bangladesh |
30.134 |
28.683 |
30.134 |
|
7 |
Trung Quốc |
19.170 |
21.626 |
27.637 |
|
8 |
Greenland |
16.926 |
16.579 |
14.643 |
|
9 |
Canada |
16.689 |
16.277 |
22.434 |
|
10 |
Morocco |
13.191 |
31.314 |
21.424 |
|
11 |
Venezuela |
12.189 |
9.949 |
6.061 |
|
12 |
Honduras |
10.447 |
9.114 |
8.816 |
|
13 |
Nicaragua |
10.054 |
10.321 |
11.420 |
|
14 |
Indonesia |
9.610 |
13.270 |
11.613 |
|
15 |
Madagascar |
7.804 |
6.639 |
5.315 |
|
16 |
Peru |
7.393 |
5.328 |
6.811 |
|
17 |
Thái Lan |
7.122 |
8.361 |
8.461 |
|
Nguồn cung khác |
51.132 |
47.838 |
43.463 |
|
|
Nguồn cung tôm chính cho EU-28; Giá TB (EUR/kg) |
|||
|
Nguồn cung |
2017 |
2016 |
2015 |
|
Tổng EU-28 |
7,70 |
7,34 |
7,63 |
|
Ecuador |
6,85 |
6,69 |
6,20 |
|
Argentina |
5,99 |
5,92 |
6,11 |
|
Ấn Độ |
7,18 |
7,13 |
7,28 |
|
Việt Nam |
9,28 |
8,95 |
9,10 |
|
Bangladesh |
10,93 |
10,39 |
10,25 |
|
Trung Quốc |
5,56 |
5,02 |
5,27 |
|
Greenland |
6,08 |
5,81 |
6,82 |
|
Canada |
9,11 |
9,46 |
11,49 |
|
Morocco |
10,38 |
4,71 |
7,84 |
|
Venezuela |
5,19 |
4,83 |
4,88 |
|
Honduras |
8,74 |
8,67 |
8,71 |
|
Nicaragua |
6,73 |
6,72 |
6,32 |
|
Indonesia |
9,66 |
9,53 |
9,60 |
|
Madagascar |
11,44 |
10,74 |
9,80 |
|
Peru |
6,73 |
6,72 |
6,32 |
|
Thái Lan |
10,32 |
9,81 |
11,09 |
|
Nguồn khác |
8,46 |
9,07 |
9,11 |
|
TOP 7 NƯỚC NK TÔM CHÍNH TRONG EU-28 |
|||
|
Nước NK (2017) |
KL (tấn) |
Giá trị NK (FOB triệu EUR) |
Giá NK TB (FOB EUR/kg) |
|
Tây Ban Nha |
149.414 |
962,1 |
6,44 |
|
Pháp |
76.364 |
595,6 |
7,51 |
|
Anh |
66.645 |
372,6 |
5,59 |
|
Italy |
54.513 |
348,2 |
6,39 |
|
Hà Lan |
40.346 |
328,4 |
8,14 |
|
Bỉ |
36.547 |
331,2 |
7,69 |
|
Đức |
23.229 |
226,8 |
9,77 |
|
Bồ Đào Nha |
15.636 |
108,2 |
6,92 |
TÂY BAN NHA
• Phần lớn theo quy cách HOSO : Ngành chế biến
• Các chuỗi bán lẻ chính: Mercadona, Carrefour, DIA, Alcampo (Auchan), Hypercor (El Corte Ingles), etc…
• Tôm Việt Nam :
ü Cỡ nhỏ hơn CPD và CPDTO, các sản phẩm đông lạnh và chế biến sâu
ü Cạnh tranh với sản phẩm giá thấp hơn từ Trung Quốc
|
Nguồn cung |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
Argentina |
58.174 |
5,81 |
|
Ecuador |
34.478 |
6,35 |
|
Trung Quốc |
12.325 |
5,84 |
|
Nicaragua |
6.708 |
6,01 |
|
Peru |
5.609 |
6,68 |
|
Venezuela |
4.349 |
5,21 |
|
Ấn Độ |
4.332 |
6,73 |
|
Senegal |
3.854 |
5,69 |
|
Honduras |
3.083 |
6,06 |
|
Morocco |
2.940 |
18,06 |
|
Tunisia |
2.597 |
11,58 |
|
Cuba |
2.365 |
5,08 |
|
Việt Nam |
2.152 |
3,18 |
|
Nguồn khác |
7.389 |
7,66 |
|
TỔNG |
149.414 |
6,44 |
PHÁP
- Chủ yếu tôm HOSO từ Nam Mỹ và Madagascar phục vụ ngành chế biến tại Pháp, sản phẩm cuối cùng là tôm hấp C-HOSO cung cấp cho các hãng bán lẻ.
- Thị trường bán buôn và bán lẻ NK chủ yếu từ Ấn Độ, Bangladesh và Việt Nam. Chủ yếu là tôm chân trắng chế biến, nguyên liệu & hấp, đông lạnh, lột vỏ. Thị trường này rất quan trọng giá cả.
|
Nguồn cung (2017) |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
Ecuador |
27.861 |
6,68 |
|
Ấn Độ |
12.094 |
7,13 |
|
Venezuela |
7.890 |
5,18 |
|
Madagascar |
7.147 |
11,73 |
|
Việt Nam |
6.183 |
9,51 |
|
Colombia |
2.108 |
6,28 |
|
Nicaragua |
1.922 |
5,60 |
|
Bangladesh |
1.861 |
9,62 |
|
Mexico |
1.724 |
7,13 |
|
Peru |
1.634 |
6,87 |
|
Argentina |
1.486 |
6,16 |
|
Honduras |
1.125 |
6,34 |
|
Guatemala |
1.117 |
6,96 |
|
Indonesia |
886 |
8,92 |
|
Nguồn khác |
4.239 |
9,90 |
|
TỔNG |
79.364 |
7,51 |
Các hãng bán lẻ lớn ở Pháp
- Thùng bán lẻ, quy cách HOSO đóng thùng 800g và 400g
- Túi bán lẻ, quy cách lột vỏ, nguyên liệu hấp chín, IQF, 100% trọng lượng tịnh.
- Tập trung vào an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, vấn đề xã hội và chất lượng.
- Nhu cầu tăng đối với tôm hữu cơ mặc dù nguồn cung hạn chế.
|
Xếp hạng (2016) |
Các hãng bán lẻ |
Doanh thu (tỷ EUR) |
Số cửa hàng |
|
1 |
Carrefour |
36,2 |
5.650 |
|
2 |
E. Leclerc |
36,1 |
1.189 |
|
3 |
Intermarche |
32,2 |
2.331 |
|
4 |
Groupe Casino |
20,8 |
9.855 |
|
5 |
Systeme U |
19,2 |
1.559 |
|
6 |
Auchan |
18,9 |
379 |
|
7 |
Lidl |
8,6 |
1.500 |
ANH
Thị trường bán lẻ
• Hãng bán lẻ lớn: Tesco-Booker, SASDA (Sainsbury’s & Asda), Morissons, Waitrose, Marks & Spencer's, Lidl, Aldi, etc…
ü Ưa chuộng tôm chân trắng không hóa chất, cỡ nhỏ, được chứng nhận
ü Trước đây, nhu cầu cao với tôm nước lạnh (Pandalus borealis) từ Canada, Iceland, Greenland, Na Uy, Mỹ, vv…
|
STT |
Nguồn cung |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
1 |
Ấn Độ |
15.749 |
8,67 |
|
2 |
Việt Nam |
15.546 |
10,10 |
|
3 |
Canada |
7.892 |
9,44 |
|
4 |
Bangladesh |
4.861 |
12,81 |
|
5 |
Honduras |
4.017 |
10,89 |
|
6 |
Thái Lan |
3.831 |
11,19 |
|
7 |
Iceland |
3.200 |
8,50 |
|
8 |
Ecuador |
3.192 |
8,13 |
|
9 |
Indonesia |
3.141 |
10,14 |
|
10 |
Na Uy |
1.386 |
8,40 |
|
11 |
Trung Quốc |
1.026 |
6,92 |
|
12 |
Nicaragua |
1.014 |
11,25 |
|
13 |
Greenland |
371 |
7,52 |
|
Nguồn khác |
1.052 |
10,32 |
|
|
TỔNG |
66.645 |
5,59 |
Thị trường bán buôn và đặc thù
• Thị trường tôm phân khúc nhà hàng và bán lẻ đặc thù của Anh chiếm gần 50% trong tổng các thị trường đặc thù ở EU.
• Các nhà hàng và siêu thị Nhật, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Bangladesh.
ü Tôm chân trắng block đông lạnh, bỏ đầu, đã qua xử lý và lột vỏ rút chỉ lưng PD
ü Tôm chân trắng đông lạnh IQF hấp & nguyên liệu, đã qua xử lý
|
STT |
Nguồn cung |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
1 |
Ấn Độ |
15.749 |
8,67 |
|
2 |
Việt Nam |
15.546 |
10,10 |
|
3 |
Canada |
7.892 |
9,44 |
|
4 |
Bangladesh |
4.861 |
12,81 |
|
5 |
Honduras |
4.017 |
10,89 |
|
6 |
Thái Lan |
3.831 |
11,19 |
|
7 |
Iceland |
3.200 |
8,50 |
|
8 |
Ecuador |
3.192 |
8,13 |
|
9 |
Indonesia |
3.141 |
10,14 |
|
10 |
Na Uy |
1.386 |
8,40 |
|
11 |
Trung Quốc |
1.026 |
6,92 |
|
12 |
Nicaragua |
1.014 |
11,25 |
|
13 |
Greenland |
371 |
7,52 |
|
Nguồn khác |
1.052 |
10,32 |
|
|
TỔNG |
66.645 |
5,59 |
ITALY
• Thị trường Italy ưa chuộng chất lượng tôm từ Nam Mỹ (Ecuador, Argentina, Panama) chủ yếu là tôm HOSO và HLSO. (bán buôn và bán lẻ)
• Tôm từ châu Á: (Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Indonesia và Trung Quốc)
ü Tôm đã qua nhiều bước chế biến
ü Tôm tẩm ướp,
ü Tôm nguyên liệu, chần hoặc hấp, lột vỏ
ü Cỡ nhỏ
ü Thị trường khó tính do các sản phẩm sai nhãn với chuỗi nguồn cung phức tạp và sự xuất hiện của “đại lý thu mua”.
• Nhìn chung là một thị trường có các sản phẩm “chất lượng rất cao” và “chất lượng rất thấp” tùy thuộc vào khách hàng cuối cùng.
• Các Tập đoàn bán lẻ lớn: Coop Italia, Conad, Selex, Esselunga, Carrefour, Eurospin, Auchan, Lidl, Despar
|
Nguồn cung |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
Ecuador |
21.897 |
7,11 |
|
Argentina |
16.749 |
6,46 |
|
Ấn Độ |
6.717 |
4,83 |
|
Việt Nam |
3.263 |
5,02 |
|
Thái Lan |
1.268 |
4,20 |
|
Tunisia |
1.067 |
11,16 |
|
Indonesia |
840 |
3,31 |
|
Trung Quốc |
815 |
3,86 |
|
Albania |
428 |
4,54 |
|
Panama |
393 |
5,85 |
|
Các nguồn cung khác |
928 |
8,24 |
|
TỔNG |
54.513 |
6,39 |
HÀ LAN
• Ahold là nhà bán lẻ quan trọng nhất, tiếp đó là Aldi và Lidl.
• Là cửa ngõ chính để cập cảng tôm NK, do vậy khối lượng NK không phản ánh trực tiếp mức tiêu thụ nội địa của Hà Lan. Phần lớn tôm NK này sẽ tiếp tục chuyển tới các nước lân cận.
• Các cơ sở tái chế lớn ở Hà Lan cũng cung cấp tôm cho các thị trường khác như Đức, Ý, Pháp, các nhà bán lẻ và bán buôn ở Anh.
|
Nguồn cung (2017) |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
Việt Nam |
15.166 |
9,02 |
|
Ấn Độ |
13.158 |
7,01 |
|
Bangladesh |
9.046 |
10,24 |
|
Morocco |
8.416 |
9,02 |
|
Suriname |
3.257 |
4,67 |
|
Ecuador |
3.182 |
8,97 |
|
Indonesia |
2.666 |
9,99 |
|
Nigeria |
1.639 |
10,44 |
|
Trung Quốc |
956 |
5,05 |
|
United States |
579 |
7,56 |
|
Argentina |
481 |
6,86 |
|
Các nguồn cung khác |
1.450 |
7,86 |
|
TỔNG |
40.346 |
8,14 |
BỈ
• Các tập đoàn bán lẻ lớn: Colruyt, Delhaize, Carrefour, tiếp đó là Aldi, Lidl, Makro.
• Mặc dù là nước dân số nhỏ (khoảng 11 triệu người), họ tiêu thụ rất nhiều tôm. Phần lớn tôm NK được đưa vào các cơ sở tái chế biến lớn để cung cấp cho các nước khác như Pháp, Ý, Đức và Anh
|
Nguồn cung (2017) |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
Ấn Độ |
14.322 |
7,69 |
|
Việt Nam |
8.916 |
9,05 |
|
Bangladesh |
6.915 |
11,42 |
|
Ecuador |
1.585 |
7,42 |
|
Nigeria |
879 |
17,41 |
|
Argentina |
858 |
6,58 |
|
Trung Quốc |
774 |
4,68 |
|
Indonesia |
516 |
10,79 |
|
Costa Rica |
475 |
13,32 |
|
Honduras |
301 |
12,10 |
|
Senegal |
270 |
8,23 |
|
Myanmar |
107 |
14,37 |
|
TỔNG |
36.547 |
7,69 |
ĐỨC
• Các tập đoàn bán lẻ lớn: EDEKA, REWE, Lidl, Kaufland, Aldi và Metro Cash & Carry. Nhu cầu chủ yếu là tôm chưa qua xử lý, hấp chín và bóc vỏ với xu hướng ngày càng tăng trong áp dụng các chứng nhận về môi trường, bền vững, xã hội. (ASC và GlobalGap)
• Thị trường bán lẻ ở Đức, sau Anh, là một trong những thị trường khó tính nhất về an toàn thực phẩm, môi trường và chứng nhận xã hội, chất lượng và truy xuất nguồn gốc. Đồng thời, một trong những thị trường khó tính nhất về giá vì người tiêu dùng Đức nói chung quan niệm rằng các yêu cầu trên phải là một tiêu chuẩn mà họ sẽ không phải trả thêm tiền cho nó.
• Thị trường bán buôn Đức vẫn có nhu cầu tốt đối với tôm sú.
|
STT |
Nguồn cung (2017) |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
1 |
Bangladesh |
4.639 |
11,38 |
|
2 |
Việt Nam |
4.253 |
10,06 |
|
3 |
Ấn Độ |
3.437 |
7,23 |
|
4 |
Thái Lan |
975 |
9,79 |
|
5 |
Ecuador |
745 |
9,88 |
|
6 |
Honduras |
378 |
8,65 |
|
7 |
Indonesia |
375 |
11,38 |
|
8 |
Costa Rica |
122 |
13,96 |
|
9 |
Trung Quốc |
102 |
9,32 |
|
10 |
Argentina |
71 |
9,89 |
|
TỔNG |
23.229 |
9,77 |
BỒ ĐÀO NHA
• Mặc dù là một đất nước rất nhỏ với dân số khoảng 10 triệu người, nhưng đây là thị trường số 1 về tiêu dùng cá và hải sản ở châu Âu (kg/người).
• Thị trường Bồ Đào Nha phổ biến với với sản phẩm HOSO IQF đóng gói trong thùng 5kg
• Các nhà bán lẻ lớn: Jeronimo Martins, Sonae and Intermarche.
|
Nguồn cung (2017) |
KL (tấn) |
Giá TB (EUR/kg) |
|
Ấn Độ |
4.398 |
5,09 |
|
Mozambique |
3.235 |
9,72 |
|
Trung Quốc |
2.382 |
4,40 |
|
Ecuador |
1.170 |
7,34 |
|
Argentina |
1.160 |
5,85 |
|
Bangladesh |
1.085 |
7,24 |
|
Angola |
643 |
9,31 |
|
Việt Nam |
563 |
9,15 |
|
Madagascar |
407 |
9,17 |
|
Senegal |
222 |
11,54 |
|
Tanzania |
107 |
8,32 |
|
Các nguồn khác |
200 |
8,79 |
|
TỔNG |
15.636 |
6,92 |
CÁC HÃNG BÁN LẺ CHÂU ÂU XẾP HẠNG THEO DOANH THU 2017
|
STT |
Nhà bán lẻ |
Doanh thu (2017) |
Trụ sở |
|
1 |
Schwarz Group (Lidl & Kaufland) |
97 tỷ |
Đức |
|
2 |
Aldi |
59 tỷ |
Đức |
|
3 |
Carrefour |
57 tỷ |
Pháp |
|
4 |
Tesco |
56 tỷ |
Anh |
|
5 |
Edeka |
56 tỷ |
Đức |
|
6 |
Rewe |
54 tỷ |
Đức |
|
7 |
Amazon |
45 tỷ |
Mỹ |
|
8 |
E.Leclerc |
37 tỷ |
Pháp |
|
9 |
Les Mousquetaires |
37 tỷ |
Pháp |
|
10 |
Auchan |
34 tỷ |
Pháp |
|
11 |
Metro |
33 tỷ |
Đức |
|
12 |
Sainsbury |
33 tỷ |
Anh |
|
13 |
Asda(Walmart) |
25 tỷ |
Anh |
|
14 |
Migros |
25 tỷ |
Thụy Sỹ |
|
15 |
Ahold Delhaize |
24 tỷ |
Hà Lan |
|
16 |
IKEA |
23 tỷ |
Thụy Điển |
|
17 |
Mercadona |
23 tỷ |
Tây Ban Nha |
|
18 |
Casino |
21 tỷ |
Pháp |
|
19 |
MediaMarkt |
21 tỷ |
Đức |
|
20 |
SystemeU |
19 tỷ |
Pháp |
|
21 |
Euronics |
19 tỷ |
Hà Lan |
|
22 |
Auchan |
19 tỷ |
Pháp |
|
23 |
Morrisons |
19 tỷ |
Anh |
|
24 |
Coop |
18 tỷ |
Thụy Sỹ |
|
25 |
Inditex |
16 tỷ |
Tây Ban Nha |
|
26 |
Adeo |
16 tỷ |
Pháp |
|
27 |
El Corte Ingles |
15 tỷ |
Tây Ban Nha |
|
28 |
H&M |
13 tỷ |
Thụy Điển |
|
29 |
Kingfisher |
13 tỷ |
Anh |
|
30 |
Selex |
11 tỷ |
Italy |
XU HƯỚNG TIÊU THỤ TÔM Ở EU
• Tăng nhu cầu với tôm hấp nguyên liệu phục vụ cho MAP (Sản phẩm đóng gói khí quyển biến đổi).
• Chương trình chứng nhận tập trung vào các vấn đề môi trường, xã hội, an toàn thực phẩm.
• An toàn thực phẩm – tập trung vào sử dụng thuốc trong nuôi tôm và khử trùng sản phẩm.
CƠ HỘI CHO XK TÔM VIỆT NAM SANG EU
• Tăng số lượng trại nuôi, nhà máy được chứng nhận các biện pháp thực hành nuôi tốt, ATTP, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, xã hội.
• Tăng số lượng nhà máy được nâng cấp dây chuyền chế biến đáp ứng tiêu chuẩn bán lẻ của châu Âu.
• Đầu tư lớn vào các trại nuôi tôm siêu thâm canh được đảm bảo và kiểm soát chặt chẽ.
• Rà soát cơ sở khách hàng ở châu Âu trước khi mua từ Thái Lan. Không hóa chất và thuốc, các sản phẩm chất lượng cao.
• Đội ngũ công nhân được đào tạo và kỹ năng tốt.
THÁCH THỨC CHO CÁC NHÀ XK TÔM VIỆT NAM SANG EU
• Nhà chức trách EU kiểm soát chặt chẽ kháng sinh. Ấn Độ cũng đang phải chịu tần suất kiểm tra chặt chẽ
• FTA EU-Việt Nam sắp có hiệu lực và vấn đề Brexit vẫn chưa rõ ràng.
• Chi phí sản xuất tăng liên tục, không tỷ lệ thuận với giá tôm XK.
Bài trình bày của ông Jiro Takeuchi - Giám đốc Bonmea GmbH tại Hội thảo “Nhu Cầu Tôm Thế giới và Khả năng cung cấp của Việt Nam đến 2025” trong khuôn khổ Hội chợ Vietfish 2018
(vasep.com.vn) Thị trường cá tuyết và cá haddock đang chịu tác động mạnh từ các yếu tố địa chính trị, gồm lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Nga và sự thay đổi trong chính sách thuế của Trung Quốc. Những diễn biến này khiến nguồn cung cá thịt trắng toàn cầu trở nên bất ổn, gia tăng rủi ro cho các nhà xuất khẩu của Na Uy.
Bất chấp căng thẳng thương mại leo thang với Hoa Kỳ, ngành tôm Ấn Độ vẫn ghi nhận đà tăng trưởng mạnh trong năm tài chính 2026, theo Economic Times. Dữ liệu từ CareEdge Ratings cho thấy trong năm tháng đầu năm tài chính, xuất khẩu tôm của Ấn Độ tăng 18% về giá trị, lên 2,43 tỷ USD, và tăng 11% về khối lượng, đạt 348.000 tấn.
(vasep.com.vn) Từ ngày 8 đến 12/12/2025, Ủy ban Thủy sản Nga – Na Uy sẽ tiến hành vòng đàm phán quan trọng trong bối cảnh hoạt động khai thác cá tuyết tại Biển Barents đang chịu tác động lớn từ các biện pháp trừng phạt và căng thẳng chính trị. EU và Na Uy trước đó đã áp lệnh hạn chế đối với hai doanh nghiệp Nga là Norebo và Murman Seafood, làm gián đoạn truyền thống hợp tác và chia sẻ ngư trường giữa hai nước.
(vasep.com.vn) Dự án xây dựng một nhà máy sản xuất thức ăn thủy sản đang được triển khai tại vùng Saratov, đánh dấu bước đi quan trọng trong chiến lược phát triển ngành nuôi trồng thủy sản của khu vực. Công trình đặt tại quận Balashovsky, với tổng vốn đầu tư 1,5 tỷ ruble và dự kiến hoàn thành vào năm 2026.
(vasep.com.vn) Chính phủ Brazil dự kiến sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về việc liệu cá rô phi có bị xếp vào danh mục loài ngoại lai xâm lấn hay không vào năm 2026. Trước đó, vào tháng 10/2025, Ủy ban Đa dạng Sinh học Quốc gia (Conabio), trực thuộc Bộ Môi trường, đã đưa cá rô phi vào Danh sách chính thức các loài ngoại lai xâm lấn. Việc phân loại này chưa đồng nghĩa với lệnh cấm nuôi, nhưng đã làm dấy lên tranh luận trong ngành, khi cơ quan môi trường cảnh báo rằng cá rô phi đang xuất hiện ở nhiều con sông ngoài vùng nuôi, có nguy cơ gây mất cân bằng sinh thái.
(vasep.com.vn) Giá ghẹ xanh (blue swimming crab – BSC) và ghẹ đỏ (red swimming crab – RSC) trên thị trường Mỹ vẫn duy trì ở mức kỷ lục, dù ngành nhập khẩu vừa nhận được “phao cứu sinh” tạm thời từ Tòa án Thương mại Quốc tế Mỹ (CIT) đối với lệnh cấm nhập khẩu liên quan đến Đạo luật Bảo vệ Động vật Có vú Biển (MMPA).
(vasep.com.vn) Trong 9 tháng đầu năm 2025, ngành tôm Ấn Độ trải qua một trong những giai đoạn nhiều biến động nhất của thập kỷ. Sản lượng xuất khẩu tăng nhẹ nhưng phân hóa mạnh theo từng tháng, giá trị xuất khẩu tăng cao hơn sản lượng, trong khi cấu trúc thị trường chuyển dịch nhanh chóng dưới tác động của cú sốc thuế quan tại Mỹ.
(vasep.com.vn) Bộ Sản xuất Peru (PRODUCE) đã đặt ra tổng sản lượng đánh bắt được (TAC) đối với cá cơm (Engraulis ringens) và cá cơm trắng (Anchoa nasus) ở vùng biển miền trung bắc Peru là 1,63 triệu tấn cho mùa đánh bắt thứ hai vào năm 2025.
(vasep.com.vn) Nhập khẩu cá minh thái đông lạnh của Hàn Quốc trong tháng 10 đạt 6.391 tấn, giảm 61% so với mức 16.488 tấn của cùng kỳ năm 2023. Tính lũy kế 10 tháng đầu năm, Hàn Quốc nhập khẩu 101.521 tấn, thấp hơn 17% so với 121.625 tấn của cùng kỳ năm trước.
Sáng 2/12, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) chủ trì phiên họp lần thứ 24 của Ban Chỉ đạo, kết nối trực tuyến với 21 tỉnh, thành phố ven biển.
VASEP - HIỆP HỘI CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
Chịu trách nhiệm: Ông Nguyễn Hoài Nam - Phó Tổng thư ký Hiệp hội
Đơn vị vận hành trang tin điện tử: Trung tâm VASEP.PRO
Trưởng Ban Biên tập: Bà Phùng Thị Kim Thu
Giấy phép hoạt động Trang thông tin điện tử tổng hợp số 138/GP-TTĐT, ngày 01/10/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Tel: (+84 24) 3.7715055 – (ext.203); email: kimthu@vasep.com.vn
Trụ sở: Số 7 đường Nguyễn Quý Cảnh, Phường An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: (+84) 28.628.10430 - Fax: (+84) 28.628.10437 - Email: vasephcm@vasep.com.vn
VPĐD: số 10, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
Tel: (+84 24) 3.7715055 - Fax: (+84 24) 37715084 - Email: vasephn@vasep.com.vn