Giá: Theo Hải quan Nhật Bản, giá NK trung bình surimi cá minh thái Alaska trong tháng 1/2014 là 243 yên/kg, giảm 1% so với tháng 12/2013 và 12% so với tháng 1/2014. Giá trung bình NK surimi itoyori trong tháng 1 là 281 yên/kg, tương đương với mức giá của tháng trước và tăng 13% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, surimi itoyori của Thái Lan và Ấn Độ có giá cao nhất là 294 yên/kg và 283 yên/kg.
Giá nhập khẩu trung bình surimi tại Nhật Bản, yên/kg
|
Loại
|
Xuất xứ
|
T1/2014
|
T12/2013
|
T1/2013
|
T1/2014so với T12/2013 (%)
|
T1/2014so với T1/2013 (%)
|
Cá minh thái Alaska
|
Mỹ
|
243
|
245
|
275
|
-1
|
-12
|
Itoyori
|
Thái Lan
|
294
|
293
|
274
|
0
|
+7
|
Itoyori
|
Indonesia
|
262
|
248
|
231
|
+6
|
+13
|
Itoyori
|
Myanmar
|
199
|
-
|
190
|
-
|
+5
|
Itoyori
|
Ấn Độ
|
283
|
282
|
228
|
0
|
+24
|
Loại khác
|
Mỹ
|
230
|
226
|
227
|
+2
|
+1
|
Thị trường: Tháng 1/2014, Nhật Bản NK 7.702 tấn surimi các loại với giá trị đạt trên 2 tỷ yên, giảm 35% về khối lượng và 32% về giá trị so với tháng 12/2013 và tăng lần lượt 47% và 51% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, Nhật Bản NK nhiều nhất surimi cá minh thái Alaska với 3.206 tấn, trị giá 778 triệu yên, giảm 63% về khối lượng và 51% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là surimi itoyori với khối lượng NK đạt 3.912 tấn, trị giá trên 1 tỷ yên, tăng 46% về cả khối lượng và giá trị so với tháng 1/2013. Còn surimi các loại khác (chủ yếu từ cá tuyết Thái Bình Dương) NK với khối lượng gần 550 tấn, tăng 7%.
Trong tháng 1/2014, Nhật Bản NK surimi cá minh thái Alaska chủ yếu từ Mỹ, còn Ấn Độ và Thái là 2 nhà cung cấp chính surimi itoyori cho Nhật Bản với khối lượng tương ứng 2.110 tấn và 1.149 tấn.
Khối lượng NK surimi của Nhật Bản, 2010 - 2014, tấn