Lượng cập cảng: Tại Mercabarna – Tây Ban Nha, trong tuần 5 (từ 03 – 09/02/2014), lượng cá ngừ tươi, cá kiếm tươi, cá ngừ vây ngắn mako đông lạnh và cá nhám tope đông lạnh cập cảng giảm. Trong khi lượng cá ngừ vây ngắn mako tươi cập cảng tăng 0,6 tấn. Tại Mercamadrid, lượng cá ngừ tươi và cá nhám các loại cập cảng tăng. Ngược lại, lượng cá ngừ và cá nhám đông lạnh cập cảng lại giảm.
Tại Italia trong tuần này, lượng cá cập cảng không có sự thay đổi nào đáng chú ý, ngoài sự gia tăng thêm 190kg của cá ngừ ồ.
Giá: Tại thị trường Bangkok, giá cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8kg vẫn duy trì ở mức 1.375 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng vẫn duy trì ở mức 2.000 EUR/tấn tại các chợ của Seychelles và Abidjan.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn duy trì ở mức 1.100 EUR/tấn. Giá cá ngừ vây vàng giảm nhẹ. Giá cá kiếm đông lạnh không thay đổi mấy so với tại nguồn cung. Tại Mercamadrid, giá cá ngừ và cá nhám các loại vẫn ổn định, trừ cá kiếm tươi tăng thêm 44 cents. Và tại các chợ bán buôn Mercabarna, giá cá ngừ tươi và cá nhám tope đông lạnh giảm. Giá cá ngừ vây ngắn mako tươi giảm mạnh nhất.
Tại các chợ đầu mối của Italia, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá nhám chó giảm. Trong khi giá cá ngừ ồ và cá kiếm hầu như không thay đổi.
GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA, TUẦN 5, EUR/kg
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
<10
|
2,05
|
>10
|
2,15
|
Cá ngừ vằn
|
<1,8
|
1,00
|
1,8 – 3,4
|
1,10
|
>3,4
|
1,20
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 4, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
4,80 – 5,00
|
Cá ngừ vằn
|
4,50 – 5,20
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH, TUẦN 4, EUR/kg
|
Loài
|
Quy cách
|
Giá
|
Thăn cá kiếm
|
Bỏ da và xương
|
7,10
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,10
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,55
|
“
|
50/70 kg
|
5,00
|
“
|
70/100 kg
|
5,10
|
“
|
> 100 kg
|
5,15
|
GIÁ CÁ NGỪ TẠI MERCABARNA, TUẦN 5 VÀ 4/2014, EUR/kg
|
Loài
|
Tuần 4
|
Tuần 3
|
Tăng/giảm (%)
|
Cá ngừ tươi
|
17,47
|
17,71
|
-1,4
|
Cá nhám tope đông lạnh nguyên con
|
4,96
|
5,00
|
-0,8
|
Cá nhám tope tươi
|
6,70
|
6,59
|
1,7
|
Cá ngừ vây ngắn mako đông lạnh
|
4,50
|
4,50
|
0,0
|
Cá ngừ vây ngắn mako tươi
|
9,75
|
9,31
|
4,7
|
Cá kiếm đông lạnh
|
9,50
|
9,50
|
0,0
|
Cá kiếm tươi
|
10,62
|
10,49
|
1,2
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ VÂY VÀNG ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-11/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
83.125
|
199.372
|
2,40
|
Italia
|
23.777
|
73.318
|
3,08
|
Pháp
|
5.584
|
15.110
|
2,71
|
Bồ Đào Nha
|
3.552
|
7.636
|
2,15
|
Hy Lạp
|
370
|
2.099
|
5,67
|
Croatia
|
125
|
364
|
2,91
|
Hà Lan
|
88
|
212
|
2,41
|
Bỉ
|
69
|
499
|
7,23
|
Đức
|
56
|
417
|
7,39
|
Bulgaria
|
54
|
121
|
2,23
|
Thụy Điển
|
15
|
178
|
12,24
|
Séc
|
10
|
126
|
12,12
|
Đan Mạch
|
9
|
60
|
6,93
|
Ba Lan
|
6
|
40
|
6,92
|
Slovaquia
|
5
|
74
|
14,83
|
Romania
|
5
|
31
|
6,94
|
Áo
|
4
|
47
|
12,41
|
Letonia
|
3
|
16
|
4,84
|
Luxembourg
|
2
|
65
|
28,39
|
Anh
|
2
|
8
|
3,41
|
Malta
|
2
|
10
|
5,59
|
Síp
|
2
|
12
|
7,22
|
Litva
|
2
|
14
|
8,58
|
Slovenia
|
1
|
5
|
8,72
|
Estonia
|
1
|
2
|
2,92
|
Phần Lan
|
1
|
3
|
4,62
|
XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-11/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
68.357
|
135.544
|
1,98
|
Pháp
|
24.725
|
58.953
|
2,38
|
Bồ Đào Nha
|
3.185
|
7.497
|
2,35
|
Đức
|
154
|
2.210
|
14,34
|
Hà Lan
|
69
|
713
|
10,30
|
Italia
|
68
|
321
|
4,73
|
Đan Mạch
|
22
|
262
|
11,91
|
Anh
|
21
|
139
|
6,51
|
Bỉ
|
10
|
113
|
11,11
|
Séc
|
2
|
32
|
16,68
|
Letonia
|
2
|
15
|
9,28
|
Romania
|
1
|
11
|
10,87
|