Lượng cập cảng: Tại Mercabarna, trong tuần 8 (từ ngày 24/02 – 02/03/2014), lượng cá ngừ tươi và cá nhám tope đông lạnh cập cảng giảm. Trong khi lượng cập cảng các loài khác tăng. Lượng cá nhám tope tươi tăng mạnh nhất.
Tại Mercamadrid, đáng chú ý nhất là lượng cá kiếm tươi cập cảng giảm và lượng cá kiếm đông lạnh cập cảng tăng.
Tại Italia, lượng cá ngừ ồ và cá kiếm cập cảng tăng. Lượng cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá nhám chó cập cảng giảm.
Giá: Giá cá ngừ vằn của Thái Lan đạt 1.280 USD/tấn, cá ngừ xuất xứ Manta là 1.550 USD/tấn, xuất xứ Ấn Độ Dương là 800 USD/tấn và Đại Tây Dương là 1.030 USD/tấn.
Giá cá ngừ vây vàng Manta ở mức 2.450 USD/tấn, Ấn Độ Dương tăng lên 1.600 USD/tấn và Abidjan là 2.070 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, do nhu cầu vẫn ở mức thấp nên giá CFR cá ngừ vẫn giữ ở mức 900 EUR/tấn. Và giá CFR cá ngừ vây vàng vẫn giữ ở mức 1.900 EUR/tấn. Giá cá kiếm đông lạnh không chênh mấy so với giá gốc ban đầu.
Tại Mercamadrid, giá cá ngừ albacore tươi nguyên con tăng lên 8,40 EUR/kg, giá cá ngừ albacore tươi bỏ đầu tăng lên 9,50 EUR/kg và giá cá kiếm tươi tăng lên 21 EUR/kg. Giá cá loài cá khác vẫn ổn định.
Tại Mercabarna, đáng chú ý nhất là giá cá ngừ tươi giảm và giá cá kiếm đông lạnh tăng.
Tại các chợ đầu mối Italia, giá cá ngừ ồ giảm trong khi giá các loại cá ngừ và cá nhám khác tăng.
GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA, TUẦN 8, EUR/kg
|
Loài
|
Cỡ (kg/con)
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
<10
|
1,75
|
>10
|
1,90
|
Cá ngừ vằn
|
<1,8
|
0,80
|
1,8 – 3,4
|
0,90
|
>3,4
|
1,00
|
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 8, EUR/kg
|
Loài
|
Giá
|
Cá ngừ vây vàng
|
4,40 – 4,90
|
Cá ngừ vằn
|
4,10 – 5,10
|
GIÁ FOB THĂN CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH, TUẦN 8, EUR/kg
|
Loài
|
Quy cách
|
Giá
|
Thăn cá kiếm
|
Bỏ da và xương
|
7,10
|
“
|
Còn da, bỏ xương
|
6,10
|
“
|
Cắt lát
|
5,00
|
H&G
|
25/50 kg
|
4,55
|
“
|
50/70 kg
|
5,00
|
“
|
70/100 kg
|
5,10
|
“
|
> 100 kg
|
5,15
|
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ VẰN VÀ CÁ NGỪ ALBACORE ĐÓNG HỘP VÀO EU, T1-12/2013
|
Thị trường
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Pháp
|
108,548
|
510,520
|
4,70
|
Anh
|
108.086
|
469.025
|
4,34
|
Italia
|
102.947
|
589.090
|
5,72
|
Tây Ban Nha
|
89.328
|
435.722
|
4,88
|
Đức
|
72.669
|
298.587
|
4.11
|
Hà Lan
|
38.774
|
173.176
|
4.47
|
Bồ Đào Nha
|
17.523
|
91.212
|
5,21
|
Bỉ
|
15.750
|
74.256
|
4,71
|
Đan Mạch
|
9.554
|
43.901
|
4,59
|
Áo
|
9.232
|
46.516
|
5,04
|
Ba Lan
|
8.545
|
33.307
|
3,90
|
Phần Lan
|
7.684
|
35.774
|
4,66
|
Thụy Điển
|
5.968
|
24.711
|
4,14
|
Hy Lạp
|
5.442
|
28.565
|
5,25
|
Ireland
|
5.269
|
28.531
|
5,41
|
Séc
|
3.147
|
16.934
|
5,38
|
Romania
|
2.567
|
10.583
|
4,12
|
Slovenia
|
2.383
|
14.842
|
6,23
|
Malta
|
1.963
|
10.461
|
5,33
|
Síp
|
1.829
|
7.854
|
4,29
|
Slovaquia
|
1.737
|
8.067
|
4,64
|
Hungary
|
1.079
|
5.924
|
5,49
|
Lithuania
|
981
|
3.564
|
3,63
|
XUẤT KHẨU CÁ NGỪ VẰN VÀ CÁ NGỪ ALBACORE ĐÓNG HỘP CỦA VÀO EU, T1-12/2013
|
Xuất xứ
|
KL (tấn)
|
GT (nghìn EUR)
|
Giá (EUR/kg)
|
Tây Ban Nha
|
76.976
|
409.694
|
5,32
|
Hà Lan
|
15.899
|
78.865
|
4,96
|
Italia
|
15.803
|
104.697
|
6,63
|
Đức
|
9.760
|
42.410
|
4,35
|
Bồ Đào Nha
|
9.717
|
55.138
|
5,67
|
Pháp
|
4.526
|
21.713
|
4,80
|
Anh
|
4.184
|
20.472
|
4,89
|
Bỉ
|
4.013
|
20.280
|
5,05
|
Séc
|
771
|
5.437
|
7,06
|
Áo
|
716
|
3.470
|
4,85
|
Ba Lan
|
404
|
1.210
|
3,00
|
Letonia
|
284
|
1.164
|
4,09
|
Hy Lạp
|
273
|
1.616
|
5,91
|
Bulgaria
|
246
|
987
|
4,02
|
Slovaquia
|
173
|
1.067
|
6,18
|
Đan Mạch
|
136
|
697
|
5,12
|
Malta
|
125
|
1.099
|
8,82
|
Croatia
|
120
|
759
|
6,34
|
Slovenia
|
112
|
624
|
5,59
|
Romania
|
95
|
211
|
2,22
|
Ireland
|
62
|
350
|
5,61
|
Lithuania
|
54
|
238
|
4,42
|
Thụy Điển
|
51
|
301
|
5,87
|